Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương dạ dày
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương dạ dày được quy định tại Mục II Chương 5 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiêu hóa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
II. Tổn thương dạ dày |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Tổn thương gây thủng dạ dày |
|
1.1. Thủng dạ dày đã xử trí, không gây biến dạng dạ dày |
31 |
1.2. Thủng dạ dày đã xử trí, có biến dạng: dạ dày hình 2 túi |
41 - 45 |
1.3. Mở thông dạ dày |
36 - 40 |
2. Thủng dạ dày đã xử trí, sau đó có viêm loét phải điều trị nội khoa |
|
2.1. Thủng đã xử trí không biến dạng dạ dày, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định |
41 |
2.2. Thủng đã xử trí có biến dạng dạ dày, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định |
51 |
2.3. Thủng dạ dày đã xử trí, sau đó có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa |
55 |
3. Cắt đoạn dạ dày do chấn thương, sau phẫu thuật không viêm loét miệng nối, không thiếu máu |
|
3.1. Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày |
51 - 55 |
3.2. Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày |
61 |
4. Cắt đoạn dạ dày do chấn thương. Sau mổ viêm loét miệng nối, thiếu máu nặng, chỉ điều trị nội khoa |
|
4.1. Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày |
61 |
4.2. Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày |
65 |
5. Cắt đoạn dạ dày do chấn thương (như Mục 3), có biến chứng phải phẫu thuật lại |
71 - 73 |
6. Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược nặng |
81 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương dạ dày. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật