Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương thực quản
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương thực quản được quy định tại Mục I Chương 5 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiêu hóa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
I. Tổn thương thực quản |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Khâu lỗ thủng thực quản không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống |
31 |
2. Khâu lỗ thủng thực quản có di chứng gây ảnh hưởng đến ăn uống (chỉ ăn được thức ăn mềm) |
41 - 45 |
3. Khâu lỗ thủng thực quản có biến chứng rò hoặc hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn được chất lỏng |
61 - 63 |
4. Chít hẹp thực quản do chấn thương phải mở thông dạ dày vĩnh viễn để ăn uống |
71 - 73 |
5. Chít hẹp thực quản do chấn thương tùy thuộc mức độ ảnh hưởng đến ăn uống (Áp dụng mục 2 hoặc 3) |
|
6. Chít hẹp thực quản do chấn thương gây chít hẹp phải phẫu thuật tạo hình thực quản |
|
6.1. Kết quả tốt |
66 - 70 |
6.2. Kết quả không tốt vẫn phải mở thông dạ dày |
73 - 75 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương thực quản. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật