Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương phổi

Thời gian qua, tình hình tội phạm diễn biến khá phức tạp, nhất là tội cố ý gây thương tích cho người khác có chiều hướng gia tăng. Song, việc xử lý gặp khó khăn, vướng mắc, ảnh hưởng đến công tác điều tra, xử lý tội phạm. Liên quan đến vấn đề này, việc giám định tỷ lệ tổn thương cơ thể rất quan trọng để định tội, Ban biên tập cho tôi hỏi một vấn đề là tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương phổi được tính như thế nào? Rất mong nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn rất nhiều Quốc Thảo - TPHCM

Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương phổi được quy định tại Mục IV Chương 4 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ hô hấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:

IV. Tổn thương phổi

 Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể

1.Tổn thương nhu mô phổi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng

6 - 10

2. Dị vật đơn thuần nhu mô phổi

16 - 20

3. Dị vật thỉnh thoảng gây ho ra máu hoặc có nhiễm trùng hô hấp từng đợt.

31 - 35

4. Tổn thương nhu mô phổi một bên đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần dưới một phần tư diện tích hai phế trường

26 - 30

5. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế trường

31 - 35

6. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần trên một phần hai diện tích hai phế trường

41 - 45

7. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ một đến hai phân thùy phổi

26 - 30

8. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên

31 - 35

9. Mổ cắt phổi không điển hình (dưới một thùy phổi)

21 - 25

10. Mổ cắt từ một thùy phổi trở lên

31 - 35

11. Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi

61


Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương phổi. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào