Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương phổi
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương phổi được quy định tại Mục IV Chương 4 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ hô hấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
IV. Tổn thương phổi |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1.Tổn thương nhu mô phổi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng |
6 - 10 |
2. Dị vật đơn thuần nhu mô phổi |
16 - 20 |
3. Dị vật thỉnh thoảng gây ho ra máu hoặc có nhiễm trùng hô hấp từng đợt. |
31 - 35 |
4. Tổn thương nhu mô phổi một bên đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần dưới một phần tư diện tích hai phế trường |
26 - 30 |
5. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế trường |
31 - 35 |
6. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần trên một phần hai diện tích hai phế trường |
41 - 45 |
7. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ một đến hai phân thùy phổi |
26 - 30 |
8. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên |
31 - 35 |
9. Mổ cắt phổi không điển hình (dưới một thùy phổi) |
21 - 25 |
10. Mổ cắt từ một thùy phổi trở lên |
31 - 35 |
11. Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi |
61 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương phổi. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật