Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương màng phổi
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương màng phổi được quy định tại Mục III Chương 4 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ hô hấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
III. Tổn thương màng phổi |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Tổn thương màng phổi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng |
3 - 5 |
2. Dị vật màng phổi đơn thuần |
16 - 20 |
3. Dị vật màng phổi gây biến chứng dày dính phế mạc - tính theo tỷ lệ tổn thương màng phổi Mục 4, 5, 6 - tùy thuộc mức độ biến chứng |
|
4. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi dưới một phần tư diện tích hai phế trường |
21 - 25 |
5. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế trường |
26 - 30 |
6. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi trên một phần hai diện tích hai phế trường |
31 - 35 |
7. Phẫu thuật bóc tách màng phổi một bên do dày dính |
36 - 40 |
8. Phẫu thuật bóc tách màng phổi hai bên do dày dính |
51 - 55 |
9. Cặn màng phổi sau tràn khí, tràn máu màng phổi |
|
9.1. Điều trị nội khoa ổn định |
6 - 10 |
9.2. Điều trị nội khoa không ổn định dẫn đến dày dính màng phổi |
Tính ở mục dày dính màng phổi |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương màng phổi. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật