Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương tim

Tôi là bác sĩ khoa tim, trong quá trình làm việc tôi có thắc mắc mong nhận được sự tư vấn từ các vị. Cụ thể trong lĩnh vực giám định sức khỏe thì tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương tim được tính như thế nào? Có văn bản nào hướng dẫn về vấn đề này không? Xin chân thành cảm ơn rất nhiều Quỳnh Nga (***@gmail.com)

Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương tim được quy định tại Mục I Chương 3 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tim mạch do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:

I. Tổn thương Tim

1. Vết thương tổn thương van tim, cơ tim, vách tim

 Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể

1.1. Đã điều trị ổn định, chưa có biến chứng

31 - 35

1.2. Có biến chứng nội khoa (Loạn nhịp, suy tim, phình hoặc giả phình thất...)

 

1.2.1. Suy tim độ I hoặc các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa có kết quả

36 - 40

1.2.2. Suy tim độ I kèm các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa không kết quả phải đặt máy tạo nhịp

41 - 45

1.2.3. Suy tim độ II

41 - 45

1.2.4. Suy tim độ II kèm các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa không kết quả phải đặt máy tạo nhịp

46 - 50

1.2.5.Suy tim độ III hoặc rối loạn nhịp tim có chỉ định đặt máy tạo nhịp

61 - 63

1.2.6. Suy tim độ IV

71 - 73

2. Rối loạn nhịp tim sau chấn thương 

2.1. Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt

21 - 25

2.2. Điều trị nội khoa không kết quả có chỉ định điều trị can thiệp 

2.2.1. Kết quả tốt

36 - 40

2.2.2. Kết quả không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt

51 - 55

2.3. Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn

71

3.Viêm màng ngoài tim co thắt, dày dính màng ngoài tim do chấn thương 

3.1. Điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật đạt kết quả tương đối tốt (50% ≤ EF < 60%)

31 - 35

3.2. Kết quả hạn chế (EF dưới 50%)

41 – 45

3.3. Thủng màng ngoài tim phẫu thuật đạt kết quả tốt

11-15

3.4. Thủng màng ngoài tim sau phẫu thuật có biến chứng dày dính màng ngoài tim hoặc viêm màng ngoài tim (Áp dụng mục 3.1 và 3.2). 

4. Dị vật màng ngoài tim

 

4.1. Chưa gây tai biến

21 - 25

4.2. Có tai biến phải phẫu thuật 

4.2.1. Kết quả tốt (50% ≤ EF ≤ 60%)

36 - 40

4.2.2. Kết quả hạn chế (EF dưới 50%)

41 - 45

5. Dị vật cơ tim, vách tim, buồng tim, van tim 

5.1. Chưa gây tai biến

41 - 45

5.2. Gây tai biến (tắc mạch, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim...) 

5.2.1. Kết quả điều trị ổn định từng đợt

61 – 63

5.2.2. Kết quả điều trị hạn chế, đe dọa tính mạng

81

Ghi chú: Nếu các tổn thương ở Mục 2, 3, 4, 5 có suy tim thì tính tỷ lệ theo mức độ suy tim ở Mục 1.2.

 

6. Tổn thương trung thất 

6.1. Dị vật trung thất không có biến chứng

16-20

6.2. Áp xe trung thất do dị vật phải điều trị 

6.2.1. Kết quả tốt không có biến chứng

41-45

6.2.2. Các biến chứng thì cộng lùi với mục tương ứng

 


Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương tim. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào