Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương tủy
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương tủy được quy định tại Mục VI Chương 2 Tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
VI. Tổn thương tủy |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Tổn thương tủy toàn bộ kiểu khoanh đoạn |
|
1.1. Tổn thương nón tủy không hoàn toàn |
36 - 40 |
1.2. Tổn thương nón tủy toàn bộ (mất cảm giác vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai chi dưới) |
55 |
1.3. Tổn thương tủy thắt lưng toàn bộ kiểu khoanh đoạn |
96 |
1.4. Tổn thương tủy ngực toàn bộ kiểu khoanh đoạn |
97 |
1.5. Tổn thương tủy cổ toàn bộ kiểu khoanh đoạn |
99 |
1.6. Tổn thương nửa tủy toàn bộ (hội chứng Brown-Sequard, tủy cổ C4) |
89 |
2. Tổn thương tủy gây liệt đơn thuần: Tỷ lệ tính theo mục 2 phần V |
|
3. Tổn thương tủy gây mất cảm giác kiểu đường dẫn truyền |
|
3.1. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống |
26 - 30 |
3.2. Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống (dưới khoanh đoạn ngực T5) |
31 - 35 |
3.3. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người |
31 - 35 |
3.4. Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người |
45 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương tủy. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật