Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh được quy định tại Mục V Chương 2 Tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
V. Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật |
100 |
2. Liệt |
|
2.1. Liệt tứ chi mức độ nhẹ |
61 - 63 |
2.2. Liệt tứ chi mức độ vừa |
81 - 83 |
2.3. Liệt tứ chi mức độ nặng |
93 - 95 |
2.4. Liệt hoàn toàn tứ chi |
99 |
2.5. Liệt nửa người mức độ nhẹ |
36 - 40 |
2.6. Liệt nửa người mức độ vừa |
61 - 63 |
2.7. Liệt nửa người mức độ nặng |
71 - 73 |
2.8. Liệt hoàn toàn nửa người |
85 |
2.9. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ |
36 - 40 |
2.10. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa |
61 - 63 |
2.11. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng |
75 - 77 |
2.12. Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân |
87 |
2.13. Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ |
21 - 25 |
2.14. Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa |
36 - 40 |
2.15. Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng |
51 - 55 |
2.16. Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân |
61 |
Ghi chú: Từ mục 2.9 đến 2.16: Liệt chi trên lấy tỷ lệ tối đa, liệt chi dưới lấy tỷ lệ tối thiểu. |
|
3. Rối loạn ngôn ngữ |
|
3.1. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ |
16 - 20 |
3.2. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa |
31 - 35 |
3.3. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng |
41 - 45 |
3.4. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng |
51 - 55 |
3.5. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn |
61 |
3.6. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ |
16 - 20 |
3.7. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa |
31 - 35 |
3.8. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng |
41 - 45 |
3.9. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng |
51 - 55 |
3.10. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn |
63 |
3.11. Mất đọc |
41 - 45 |
3.12. Mất viết |
41 - 45 |
4. Quên (không chú ý) sử dụng nửa người |
31 - 35 |
5. Tổn thương ngoại tháp (Tỷ lệ áp dụng riêng cho từng Hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run) |
|
5.1. Tổn thương ngoại tháp mức độ nhẹ |
26 - 30 |
5.2. Tổn thương ngoại tháp mức độ vừa |
61 - 63 |
5.3. Tổn thương ngoại tháp mức độ nặng |
81 - 83 |
5.4. Tổn thương ngoại tháp mức độ rất nặng |
91 - 93 |
6. Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ quan khác (thị lực, thính lực... tính theo tỷ lệ tổn thương của cơ quan tương ứng) |
|
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật