Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ thần kinh
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ thần kinh được quy định tại Mục III Chương 2 Tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
III. Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ thần kinh |
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Ô khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính dưới 2cm |
31 - 35 |
2. Ô khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính từ 2 đến 5cm |
36 - 40 |
3. Ô khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính trên 5 đến 10cm |
41 - 45 |
4. Ô khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính trên 10cm |
51 - 55 |
5. Ô khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất |
55 |
6. Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị không có di chứng thần kinh |
21 - 25 |
7. Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị còn ổ dịch không có di chứng thần kinh |
26 - 30 |
8. Chảy máu dưới màng nhện đã điều trị không có di chứng thần kinh |
16 - 20 |
9. Chấn thương - vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng |
21 - 25 |
10. Tổn thương não trước đó ổn định sau đó bị chấn thương lại |
Tính tổn thương mới |
Ghi chú: nếu có di chứng thần kinh thì cộng lùi với tỷ lệ di chứng tương ứng. |
|
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ thần kinh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật