Các tiêu chí nghiệm thu đối với công tác quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia
Tại Điều 9 Thông tư 06/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo chất lượng thực hiện và chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, Có hiệu lực từ 01/04/2019, có quy định các tiêu chí nghiệm thu đối với công tác quản lý, bảo trì như sau:
1. Nghiệm thu việc tuân thủ theo quy trình bảo trì, phương án giá sản phẩm dịch vụ công ích trong lĩnh vực bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có) và các quy định khác liên quan về quản lý chất lượng công trình.
2. Chất lượng công trình sau khi bảo trì phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật tại Điều 5 Thông tư này.
3. Thực hiện công tác lập, cập nhật và lưu trữ hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; hồ sơ theo dõi, kiểm tra thường xuyên, định kỳ; hồ sơ theo dõi các vị trí ảnh hưởng đến an toàn giao thông để cập nhật vào hệ thống quản lý, theo dõi chung kết cấu hạ tầng hạ tầng đường sắt theo quy định.
4. Tiêu chí đánh giá kết quả nghiệm thu:
a) Chất lượng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia sau bảo trì được đánh giá theo hai mức, “đạt yêu cầu” và “không đạt yêu cầu”;
b) Công trình được đánh giá là “đạt yêu cầu” khi công tác lập, cập nhật và lưu trữ hồ sơ quản lý được đánh giá “đạt yêu cầu” và tất cả các hạng mục công việc được kiểm tra nghiệm thu lần đầu hoặc sau khi kiểm tra nghiệm thu lại được đánh giá “đạt yêu cầu”;
c) Công trình “không đạt yêu cầu” khi công tác lập, cập nhật và lưu trữ hồ sơ quản lý được đánh giá “không đạt yêu cầu” hoặc có từ 01 hạng mục công việc trở lên được kiểm tra nghiệm thu lần đầu và sau khi kiểm tra nghiệm thu lại được đánh giá “không đạt yêu cầu”;
d) Nội dung và phương pháp đánh giá chất lượng thực hiện của công tác quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định tại các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6 của Thông tư này.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật