Nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Kiểm định an toàn thông tin
Tại Điều 2 Quyết định 243/QĐ-BTTTT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm định an toàn thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, có quy định về nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
1. Xây dựng, trình Cục trưởng Cục An toàn thông tin Kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm của Trung tâm và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Thực hiện kiểm định, đánh giá an toàn thông tin đối với sản phẩm, hệ thống thông tin, hệ thống quản lý, vận hành an toàn thông tin mạng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã được ban hành.
3. Thực hiện việc cấp và thu hồi giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy đối với sản phẩm, hệ thống thông tin, hệ thống quản lý, vận hành an toàn thông tin mạng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Thực hiện việc đánh giá hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin mạng phục vụ hoạt động quản lý nhà nước của Cục An toàn thông tin.
5. Tham gia hoạt động quản lý, kiểm tra, giám sát hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin mạng sau chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy theo quy định của pháp luật và phân cấp của Cục trưởng Cục An toàn thông tin.
6. Tổ chức, xây dựng, triển khai, vận hành và duy trì hệ thống kiểm định an toàn thông tin các hệ thống thông tin.
7. Thực hiện thống kê, thu thập thông tin, số liệu và xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm định an toàn thông tin, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy đối với các sản phẩm, hệ thống thông tin, hệ thống quản lý, vận hành an toàn thông tin mạng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông.
8. Tham gia nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho sản phẩm, hệ thống thông tin, hệ thống quản lý, vận hành an toàn thông tin mạng; tham gia xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, các cơ chế chính sách về giá, khung giá đối với dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực an toàn thông tin.
9. Tham gia xây dựng các cơ chế, chính sách, chương trình, đề án, dự án và hướng dẫn kỹ thuật về bảo đảm chất lượng sản phẩm, hệ thống thông tin, hệ thống quản lý, vận hành an toàn thông tin mạng.
10. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về kiểm định an toàn thông tin các hệ thống thông tin theo phân công của Cục trưởng Cục An toàn thông tin và theo quy định của pháp luật.
11. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về kiểm định an toàn thông tin theo phân công của Cục trưởng Cục An toàn thông tin và quy định của pháp luật; tham gia triển khai các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
12. Thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin và từ các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của Cục trưởng Cục An toàn thông tin.
13. Được thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ phù hợp chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật nhằm tạo thêm các nguồn thu khác để mở rộng phạm vi, quy mô hoạt động và phát triển sự nghiệp.
14. Thực hiện quản lý tổ chức bộ máy, viên chức, người lao động, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật và phân cấp của Cục trưởng Cục An toàn thông tin.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật