Các chuẩn cho khảo sát thủy đạc
Theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2010/TT-BTNMT quy định về đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành thì:
|
Hạng đặc biệt |
Hạng 1a |
Hạng 1b |
Hạng 2 |
Miêu tả các vùng |
Các vùng biển mà tĩnh không thân tàu có tính quyết định |
Các vùng nông hơn 100 m nơi tĩnh không thân tàu ít có tính quyết định nhưng có thể có các vật thể mà tàu thuyền qua lại cần quan tâm |
Các vùng nông hơn 100 m nơi tĩnh không thân tàu không thành vấn đề cho tàu thuyền qua lại |
Các vùng sâu hơn 100 m nơi chỉ cần miêu tả khái quát đáy biển là đủ |
Hạn sai về mặt bằng, mức độ tin cậy 95% |
2m |
5 m + 5% độ sâu |
5 m + 5% độ sâu |
20 m + 10% độ sâu |
Hạn sai về độ cao, mức độ tin cậy 95% |
a = 0,25 m b = 0,0075 |
a = 0,5 m b = 0,013 |
a = 0,5 m b = 0,013 |
a = 1,0 m b = 0,023 |
Quét toàn bộ đáy biển |
Có yêu cầu |
Có yêu cầu |
Không yêu cầu |
Không yêu cầu |
Phát hiện vật thể |
Các vật thể hình khối > 1m |
Các vật thể hình khối > 2m, tại các độ sâu tới 40m; 10% độ sâu khi độ sâu lớn hơn 40m |
Không cần |
Không cần |
Giãn cách tuyến đo tối đa |
Không định rõ vì có yêu cầu thăm dò toàn bộ đáy biển |
Không định rõ vì có yêu cầu thăm dò toàn bộ đáy biển |
3 x độ sâu trung bình hoặc 25m lấy giá trị nào lớn hơn. Cho LiDAR đo sâu khoảng cách giữa các điểm phản hồi là 5m x 5m |
4 x độ sâu trung bình |
Định vị các biển báo hàng hải cố định và địa hình có ý nghĩa hàng hải (mức độ tin cậy 95%) |
2 m |
2 m |
2 m |
5 m |
Định vị đường bờ biển và địa hình ít có ý nghĩa hàng hải (mức độ tin cậy 95%) |
10 m |
20 m |
20 m |
20 m |
Vị trí trung bình của các biển báo nổi cho hàng hải (mức độ tin cậy 95%) |
10 m |
10 m |
10 m |
20 m |
Trên đây là nội dung quy định về các chuẩn cho khảo sát thủy đạc. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 24/2010/TT-BTNMT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật