Nhóm tiêu chí phi chức năng đối với ứng dụng công nghệ thông tin tại bệnh viện
Nhóm tiêu chí phi chức năng đối với ứng dụng công nghệ thông tin tại bệnh viện được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 54/2017/TT-BYT về Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, gồm:
Tiêu chí |
Mức |
|
Tính khả dụng |
Dễ hiểu/dễ sử dụng |
Cơ bản |
Hệ thống đơn giản trong cài đặt và quản lý |
||
Giao diện thân thiện phù hợp với quy trình nghiệp vụ hiện đang vận hành. |
||
Tính ổn định |
Dữ liệu đầu ra chính xác |
|
Hệ thống gây trung bình dưới 10 lỗi/tháng trong 3 tháng vận hành đầu tiên. Dưới 10 lỗi/năm trong 3 năm vận hành tiếp theo và dưới 3 lỗi/năm trong các năm vận hành tiếp theo (lỗi gây dừng/tổn hại hệ thống) |
||
Thời gian trung bình giữa hai sự cố phải lớn hơn 4 giờ. |
||
Hiệu năng |
Khả năng đáp ứng 90% tổng số cán bộ online |
|
Thời gian xử lý chấp nhận được (tra cứu dữ liệu, kết xuất báo cáo thống kê) |
||
Tính hỗ trợ |
Tổ chức tập huấn người dùng cuối sử dụng hệ thống. |
|
Các hỗ trợ được phản hồi trong vòng tối đa 12 giờ làm việc. |
||
Cơ chế ghi nhận lỗi |
Ghi vết (log) lại toàn bộ tác động của các người dùng trên hệ thống, lưu trữ tập trung trên máy chủ để làm cơ sở phân tích các lỗi hoặc quá trình tác động hệ thống khi cần thiết. |
|
Có quy định ghi lại các lỗi và quá trình xử lý lỗi, đặc biệt các lỗi liên quan tới an toàn, bảo mật trong kiểm tra và thử nghiệm. |
||
Bảo hành, bảo trì |
Thời gian bảo hành hệ thống tối thiểu 12 tháng. |
|
Tài liệu hướng dẫn người sử dụng |
Cung cấp các tài liệu người dùng: Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống, tài liệu mô tả nghiệp vụ các tính năng hệ thống. |
|
Cung cấp các tài liệu quản trị vận hành hệ thống: Tài liệu hướng dẫn cài đặt hệ thống, tài liệu mã lỗi và xử lý sự cố, tài liệu hướng dẫn vận hành hệ thống |
||
Nhân lực |
Có cán bộ chuyên trách CNTT hoặc tổ CNTT. |
|
Hỗ trợ người dùng |
Hỗ trợ từ xa. |
|
Công nghệ phát triển hệ thống |
Sử dụng các hệ thống CSDL phổ biến, ưu tiên hệ thống CSDL có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn. |
Nâng cao |
Sử dụng các công nghệ, lập trình hướng dịch vụ tạo tính mềm dẻo, linh hoạt trong việc lựa chọn công nghệ, nền tảng hệ thống, nhà cung cấp và người sử dụng cho mô hình SOA; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo trì hệ thống. |
||
Tính module hóa |
Hệ thống được chia thành các phân hệ (module) xử lý độc lập. Có khả năng thêm mới/loại bỏ các module chức năng cụ thể một cách linh hoạt, không ảnh hưởng tới tính chính xác và hoạt động của hệ thống tổng thể nói chung. |
|
Tính khả dụng |
Cho phép khai thác hệ thống từ xa qua trình duyệt Web (hỗ trợ các trình duyệt Web thông dụng như Chrome, IE, Mozilla Firefox, …) |
|
Tính ổn định |
Lỗi chấp nhận là lỗi không gây tổn hại trầm trọng hệ thống và có thể phục hồi trong thời gian dưới 5 phút nhưng không được quá 10 lỗi/tháng khi triển khai. |
|
Khi xảy ra các sự cố làm ngừng vận hành hệ thống, hệ thống phải đảm bảo phục hồi 70% trong vòng 1 giờ và 100% trong vòng 24 giờ. |
||
Tính hỗ trợ |
Hệ thống được hỗ trợ 24/24. |
|
Tiếp nhận, phản hồi, xử lý sự cố |
Thời gian tiếp nhận và phản hồi khi có sự cố dưới 24 giờ. |
|
Thời gian xử lý lỗi hệ thống dưới 48 giờ. |
||
Thời gian hướng dẫn xử lý các lỗi dữ liệu dưới 72 giờ. |
||
Hiệu năng |
Hệ thống đảm bảo phục vụ 100% tổng số cán bộ online |
|
Hệ thống truy cập thời gian thực. Các tác vụ thực hiện phản hồi trong thời gian dưới 10 giây |
||
Độ tin cậy |
Hệ thống online 24/7 |
|
Khả năng chịu lỗi |
||
Khả năng phục hồi |
||
Khả năng kết nối, liên thông |
Kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng tiếp nhận dữ liệu hệ thống thông tin giám định BHYT. |
|
Khả năng kết nối, liên thông với các hệ thống thông tin khác |
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các phần mềm HIS, LIS, PACS, EMR và các hệ thống thông tin y tế khác. |
|
Áp dụng các tiêu chuẩn, hợp chuẩn theo quy định hiện hành |
Áp dụng các tiêu chuẩn trong nước hoặc tiêu chuẩn quốc tế (tiêu chuẩn HL7, HL7 CDA, DICOM, ICD-10, …) |
|
Bản quyền |
Phần mềm thương mại hoặc nguồn mở |
|
Phần mềm bản quyền vẫn còn được nhà sản xuất hỗ trợ cập nhật các bản vá lỗi |
||
Cơ chế giám sát và cập nhật phần mềm |
Cung cấp đầy đủ các công cụ hỗ trợ vận hành, giám sát, cảnh báo hệ thống |
|
Toàn bộ các cảnh báo/lỗi/log được phân loại/lọc để dễ dàng theo dõi |
||
Ghi vết hệ thống, tiến trình và tác động của người dùng |
||
Có cơ chế cập nhật phần mềm tự động khi có các phiên bản cập nhật phần mềm |
||
Nhân lực |
Phòng CNTT (đáp ứng theo quy định của Thông tư số 53/2014/TT-BYT) |
|
Hỗ trợ người dùng |
Hỗ trợ người dùng trực tiếp |
|
Hỗ trợ người dùng trực tuyến (duy trì 1 số điện thoại hỗ trợ 24/24 các vấn đề phát sinh) |
Trên đây là tư vấn về nhóm tiêu chí phi chức năng đối với ứng dụng công nghệ thông tin tại bệnh viện. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 54/2017/TT-BYT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Thư Viện Pháp Luật