Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng phần vốn góp đối với cá nhân cư trú năm 2019
Căn cứ pháp lý: Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi năm 2012 và năm 2014); Thông tư 111/2013/TT-BTC; Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Theo quy định tại hiện hành thì thu nhập của cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp phải chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật. Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Số thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp phải nộp được tính theo công thức sau đây:
Thuế TNCN phải nộp = (Thu nhập tính thuế TNCN) x (Thuế suất thuế TNCN)
TRONG ĐÓ:
(1) Thu nhập tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp được xác định thông qua công thức sau đây:
Thu nhập tính thuế TNCN = Giá chuyển nhượng - Giá mua - Chi phí
Trong đó:
- Giá chuyển nhượng: Là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.
Lưu ý: Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Giá mua: Giá mua của phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.
Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng bao gồm:
+ Trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp: Được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.
+ Trị giá phần vốn góp bổ sung tại thời điểm góp vốn bổ sung: Được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.
+ Trị giá phần vốn do mua lại: Được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp.
Nếu hợp đồng mua lại phần vốn góp không có giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá mua theo pháp luật về quản lý thuế .
+ Trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn.
- Chi phí: Là các chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định, cụ thể như sau:
+ Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.
+ Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng.
+ Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn.
(2) Thuế suất thuế TNCN: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp là 20%.
Ghi chú: Về thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp
- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
- Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật