Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu từ năm 2019
Tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư 112/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 174/2015/TT-BTC, có hiệu lực ngày 01/01/2019, quy định kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu như sau:
Bên Nợ:
- Số tiền thuế chuyên thu phải thu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế;
- Số thuế chuyên thu phải trả, phải hoàn do nộp thừa cho người nộp thuế;
- Điều chỉnh số thuế chuyên thu phải thu (tăng ghi dương, giảm ghi âm);
- Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá tương ứng với tỷ giá đã thu bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước tại thời điểm thu.
Bên Có:
- Thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước;
- Tiền thuế chuyên thu do cơ quan hải quan thu bằng tiền mặt;
- Tiền thuế chuyên thu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước;
- Tiền thuế chuyên thu của doanh nghiệp chuyển phát nhanh đã trừ lùi với khoản thuế nộp trước;
- Các trường hợp giảm nghĩa vụ phải thu của người nộp thuế.
Số dư bên Nợ: Phản ánh tiền thuế chuyên thu còn phải thu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế.
Trường hợp có số dư bên Có: phản ánh số tiền người nộp thuế nộp thừa chưa xử lý.
Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu có 10 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 13101- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 13102- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 13103- Thuế GTGT
- Tài khoản 13104- Thuế TTĐB
- Tài khoản 13105- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 13106- Thuế BVMT
- Tài khoản 13107- Thuế tự vệ
- Tài khoản 13108- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 13109- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 13199- Thuế chuyên thu khác.
Trên đây là quy định về kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu từ năm 2019.
Trân trọng!
Hồ Văn Ngọc