Tốc độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông
Loại xe | Tốc độ tối đa (km/h) | ||||
Trong khu vực đông dân cư | Ngoài khu vực đông dân cư | Đường cao tốc | |||
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới | Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới | ||
Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh | 60 | 50 |
Phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h. |
||
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn | 90 | 80 | |||
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn | 80 | 70 | |||
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô | 70 | 60 | |||
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác | 60 | 50 | |||
Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự | 40 | 40 | 40 | 40 |
Căn cứ pháp lý: Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư 91/2015/TT-BGTVT
Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Thư Viện Pháp Luật