Phân biệt ủy quyền, ủy thác
Tiêu chí | Ủy quyền | Ủy thác |
Khái niệm | Là việc giao cho người khác thay mặt mình sử dụng quyền mà mình có được một cách hợp pháp. | Là việc giao bên được ủy thác, nhân danh người ủy thác để làm một việc nhất định mà người ủy thác không thể làm trực tiếp hoặc không muốn làm. |
Chủ thể | Cá nhân với cá nhân |
Pháp nhân với pháp nhân Cá nhân với pháp nhân |
Hình thức |
- Giấy ủy quyền - Hợp đồng ủy quyền - Quyết định ủy quyền |
Hợp đồng ủy thác |
Thù lao | Chỉ phải trả thù lao nếu 2 bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. | Bắt buộc phải có thù lao. |
Giới hạn trách nhiệm | Chỉ được thực hiện công việc và chịu trách nhiệm trong phạm vi được ủy quyền. | Chỉ được làm và chịu trách nhiệm trong phạm vi được ủy thác. |
Lĩnh vực chủ yếu | Đất đai, nhà cửa, mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa cá nhân với nhau hoặc các yêu cầu giải quyết việc dân sự, tham gia quan hệ tố tụng khác. | Thương mại (mua bán hàng hóa giữa cá nhân với pháp nhân hoặc giữa pháp nhân với pháp nhân), kinh doanh… |
Luật điều chỉnh | Luật Dân sự 2015 | Luật Thương mại 2005 |
Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Thư Viện Pháp Luật