Hạn mức, thời hạn hợp đồng, giá phát hành trái phiếu chính phủ
Tại Điều 20 Thông tư 111/2018/TT-BTC, có hiệu lực ngày 01/01/2019, quy định hạn mức, thời hạn hợp đồng, tỷ lệ phòng ngừa rủi ro, giá trái phiếu phát hành, tiền ký quỹ và chi phí thực hiện hợp đồng đảm bảo thanh khoản như sau:
1. Hạn mức phát hành trái phiếu đảm bảo thanh khoản đối với một mã trái phiếu cho một nhà tạo lập thị trường tại mỗi thời điểm không vượt quá khối lượng chào giá tối thiểu đối với mã đó trong một (01) phiên chào giá cam kết chắc chắn.
2. Thời hạn hợp đồng đảm bảo thanh khoản không quá 28 ngày kể cả thời gian gia hạn (nếu có) và không kéo dài quá ngày đăng ký cuối cùng để nhận tiền lãi trái phiếu của kỳ trả lãi kế tiếp.
3. Tỷ lệ phòng ngừa rủi ro được xác định như sau:
- Đối với trái phiếu có kỳ hạn còn lại dưới năm (05) năm, tỷ lệ phòng ngừa rủi ro là 5% tính trên giá trái phiếu theo quy định tại Khoản 4 Điều này;
- Trái phiếu có kỳ hạn còn lại từ năm (05) năm trở lên, tỷ lệ phòng ngừa rủi ro là 10% tính trên giá trái phiếu theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Giá trái phiếu phát hành để đảm bảo thanh khoản là mức giá cao hơn của một trong hai mức giá sau:
- Giá bán trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn tương đương tại thời điểm phát hành gần nhất trên thị trường sơ cấp trong mười (10) ngày làm việc trước ngày ký hợp đồng hỗ trợ thanh khoản. Trái phiếu có kỳ hạn tương đương là trái phiếu có kỳ hạn còn lại ngắn hơn hoặc dài hơn không quá ba (03) tháng so với kỳ hạn còn lại của trái phiếu đề nghị hỗ trợ thanh khoản;
- Giá chào bán cam kết chắc chắn cao nhất của mã trái phiếu đề nghị hỗ trợ thanh khoản trong cùng phiên chào giá cam kết chắc chắn.
5. Số tiền ký quỹ của nhà tạo lập thị trường được xác định theo công thức sau:
MR = GG x M x (1 + HC)
Trong đó:
MR = Số tiền ký quỹ;
GG = Giá trái phiếu được xác định theo Khoản 4 Điều này;
M = Số lượng trái phiếu phát hành để đảm bảo thanh khoản;
HC = Tỷ lệ phòng ngừa rủi ro theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
6. Chi phí thực hiện hợp đồng được xác định theo công thức sau:
P = Ltck x GG x M x n/365
Trong đó:
P = Chi phí thực hiện hợp đồng;
Ltck = Lãi suất tái chiết khấu do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố gần nhất trước thời điểm ký hợp đồng chi tiết hoặc hợp đồng gia hạn;
GG = Giá trái phiếu được xác định theo Khoản 4 Điều này;
M = Số lượng trái phiếu phát hành để đảm bảo thanh khoản;
n = Số ngày hỗ trợ thanh khoản.
Trên đây là quy định hạn mức, thời hạn hợp đồng, tỷ lệ phòng ngừa rủi ro, giá trái phiếu phát hành, tiền ký quỹ và chi phí thực hiện hợp đồng đảm bảo thanh khoản.
Trân trọng!
Hồ Văn Ngọc