Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân từ 01/07/2019
Ngày 20/11/2018 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, tại kỳ họp thứ 6 đã thông qua Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14 (gọi tắt là Luật Công an nhân dân 2018).
Luật Công an nhân dân 2018 quy định về nguyên tắc tổ chức, hoạt động; vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; bảo đảm điều kiện hoạt động, chế độ, chính sách đối với Công an nhân dân; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Theo quy định tại Luật Công an nhân dân 2018 (có hiệu lực thi hành từ 01/07/2019) thì Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Theo quy định tại Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 thì hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được quy định cụ thể như sau:
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
- Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc: Đại tướng; Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng;
- Sĩ quan cấp tá có 04 bậc: Đại tá; Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;
- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy;
- Hạ sĩ quan có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
- Sĩ quan cấp tá có 03 bậc: Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;
- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy;
- Hạ sĩ quan có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.
3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:
- Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ;
- Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc: Binh nhất; Binh nhì.
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật