Tiêu chí, thang điểm đánh giá chất lượng Tổ kiểm toán Nhà nước
Tiêu chí, thang điểm đánh giá chất lượng Tổ kiểm toán Kiểm toán Nhà nước quy định tại Điều 7 Quyết định 1793/QĐ-KTNN năm 2016 Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại chất lượng Thành viên đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành, cụ thể như sau:
Chất lượng của Tổ kiểm toán được đánh theo thang 100 điểm và được phân bổ cụ thể cho các tiêu chí như sau:
1. Tuân thủ pháp luật và các quy định của KTNN: tối đa 10 điểm
a) Tuân thủ pháp luật: Tối đa 5 điểm.
Yêu cầu: Các thành viên của Tổ kiểm toán chấp hành đúng đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước.
b) Tuân thủ các quy định của KTNN: Tối đa 5 điểm.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán và các thành viên của Tổ kiểm toán chấp hành đúng Luật KTNN, Quy trình kiểm toán, Hệ thống chuẩn mực KTNN, Hồ sơ mẫu biểu, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN, quy định về bảo mật và an toàn thông tin kiểm toán và các quy định khác của ngành.
2. Xây dựng kế hoạch kiểm toán chi tiết: Tối đa 10 điểm.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán xây dựng Kế hoạch kiểm toán chi tiết phù hợp với Kế hoạch cuộc kiểm toán; thu thập đầy đủ thông tin cần thiết; xác định đúng trọng tâm (hoặc trọng yếu kiểm toán), phương pháp, thủ tục kiểm toán, phạm vi, giới hạn, thời gian, địa điểm, đơn vị được kiểm toán; phân công cụ thể nhiệm vụ kiểm toán rõ ràng, đúng khả năng của mỗi thành viên.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm toán chi tiết: Tối đa 10 điểm.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán và các thành viên tuân thủ đúng nội dung kiểm toán được phân công; thực hiện đúng phương pháp, thủ tục, phạm vi, giới hạn, thời gian, địa điểm, đơn vị được kiểm toán.
4. Thực hiện tiến độ kiểm toán: Tối đa 10 điểm.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán thực hiện hoàn thành đầy đủ các nội dung theo đúng thời gian đã được phê duyệt trong Kế hoạch cuộc kiểm toán và Kế hoạch kiểm toán chi tiết được phê duyệt.
5. Thu thập, đánh giá và quản lý bằng chứng kiểm toán: Tối đa 10 điểm.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán phải thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp để làm cơ sở cho việc hình thành các kết quả, kết luận, kiến nghị kiểm toán và các thay đổi về kết quả, kết luận, kiến nghị kiểm toán (nếu có); các bằng chứng kiểm toán phải được quản lý, lưu trữ đầy đủ theo quy định của KTNN.
6. Lập và ghi chép tài liệu làm việc của Tổ kiểm toán: Tối đa 10 điểm.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán lập các tài liệu làm việc phải đúng mẫu biểu, thời hạn, đầy đủ theo quy định của KTNN.
7. Quản lý, kiểm tra, soát xét hoạt động kiểm toán: Tối đa 10 điểm.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán duy trì thường xuyên hoạt động quản lý, kiểm tra, soát xét đúng trình tự, thủ tục, nội dung theo Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định của KTNN; đảm bảo chất lượng kiểm tra, kiểm soát.
8. Quản lý, lưu trữ hồ sơ kiểm toán: Tối đa 10 điểm.
Yêu cầu: Tổ kiểm toán phải quản lý, sắp xếp, lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ kiểm toán, bằng chứng kiểm toán theo quy định của KTNN.
9. Biên bản kiểm toán và thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết: Tối đa 20 điểm.
Yêu cầu: Biên bản kiểm toán tổng hợp đủ kết quả kiểm toán của thành viên Tổ kiểm toán, có đầy đủ ý kiến đánh giá các nội dung kiểm toán; có đầy đủ kết luận kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán; có các kiến nghị kiểm toán (nếu có) phù hợp với kết quả và kết luận kiểm toán, đúng đối tượng và khả thi; nội dung, thể tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và quy định hiện hành của KTNN. Thông báo kết quả kiểm toán tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán quan trọng, có đầy đủ bằng chứng kiểm toán; kiến nghị kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán và báo cáo kiểm toán của đoàn kiểm toán.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật