10 lỗi vi phạm giao thông phổ biến đối với ô tô
Hiện nay việc xử phạt giao thông đối với người điều khiển ô tô được áp dụng theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Những lỗi vi phạm giao thông phổ biến đối với người điều khiển ô tô bao gồm:
STT | Lỗi | Mức phạt (đồng) |
1 | Dừng, đỗ xe không có tín hiệu | 100.000 - 200.000 |
2 | Không thắt dây an toàn | 100.000 - 200.000 |
3 | Sử dụng điện thoại khi lái xe | 600.000 - 800.000 |
4 | Chạy quá tốc độ |
600.000 - 800.000 nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h; 2.000.000 - 3.000.000 nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến dưới 20 km/h; 5.000.000 - 6.000.000 nếu chạy quá tốc độ quy định từ 20 km/h đến dưới 35 km/h;
7.000.000 - 8.000.000 nếu chạy quá tốc trên 35kh/h. |
5 | Mở cửa xe không đảm bảo an toàn | 300.000 - 400.000 |
6 | Lùi xe không có tín hiệu báo trước | 300.000 - 400.000 |
7 | Lái xe có nồng độ cồn |
2.000.000 - 3.000.000 nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở; 7.000.000 - 8.000.000 nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở; 16.000.000 - 18.000.000 nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. |
8 | Không mang giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe | 200.000 - 400.000 |
9 | Vượt đèn đỏ, đèn vàng | 1.200.000 - 2.000.000 |
10 | Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn. | 5.000.000 - 6.000.000 |
Trên đây là tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông phổ biến đối với xe ô tô và mức phạt tương ứng. Để tìm hiểu thêm các lỗi vi phạm khác bạn có thể tham khảo tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP.
Trân trọng!