Những điều cần biết khi thành lập hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
- Thông tư 130/2017/TT-BTC;
- Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013;
- Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014.
A. Đối tượng không phải đăng ký kinh doanh:
- Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối;
- Những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động;
- Những người làm dịch vụ có thu nhập thấp;
- Hộ kinh doanh sử dụng dưới 10 lao động.
B. Đối tượng phải đăng ký kinh doanh:
- Hộ gia đình sử dụng trên 10 lao động trở lên và không thuộc đối tượng không phải đăng ký kinh doanh;
- Cá nhân hoặc nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam, từ đủ trên 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, sử dụng trên 10 lao động và không thuộc đối tượng không phải đăng ký kinh doanh.
C. Thành phần hồ sơ:
- Hộ kinh doanh là cá nhân:
+ Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
+ Bản sao hợp lệ CCCD hoặc CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
- Hộ kinh doanh là nhóm cá nhân:
+ Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
+ Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (phụ lục III-2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
+ Bản sao hợp lệ CCCD hoặc CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của từng thành viên;
+ Bản sao hợp lệ biên bản làm việc về việc đăng ký thành lập hộ kinh doanh.
- Hộ kinh doanh là hộ gia đình:
+ Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
+ Giấy ủy quyền của các thành viên trong hộ gia đình về việc ủy quyền làm người đại diện;
+ Bản sao hợp lệ CCCD hoặc CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện hộ gia đình.
D. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh
- Nhận Giấy biên nhận từ cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
- Nhận kết quả sau 3 ngày làm việc:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Kết quả nhận được là Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Kết quả nhận được là giấy thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại.
E. Lệ phí: 100.000 đồng/lần
F. Các loại thuế, phí, phải nộp:
- Lệ phí môn bài:
+ Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
+ Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
+ Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
(Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm)
- Thuế GTGT: Thuế GTGT = Tỷ lệ % x Doanh thu
Tỷ lệ phần trăm được quy định theo từng lĩnh vực như sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%
+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%
+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%
- Thuế TNCN: Thuế TNCN = Tỷ lệ % x Doanh thu
Tỷ lệ phần trăm được quy định theo từng lĩnh vực như sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%;
+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%. Riêng cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%
+ Hoạt động kinh doanh khác: 1%
Ban biên tập thông tin đến bạn!
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật