Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ của lực lượng Công an nhân dân
Tiêu chuẩn sử dụng trong nhà ở công vụ của lực lượng Công an nhân dân quy định tại Phụ lục của Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lương Công an nhân dân, cụ thể như sau:
STT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn/người |
||||||
Giường đôi |
Bàn làm việc |
Tủ tài liệu |
Ghế tựa |
Tủ áo |
Bộ bàn ghế uống nước |
Đèn bàn |
||
1 |
Bộ trưởng |
1 |
1 |
1 |
12 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Thứ trưởng |
1 |
1 |
1 |
10 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Tổng cục trưởng |
1 |
1 |
1 |
8 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Phó tổng cục trưởng; cán bộ có cấp hàm Thiếu tướng, Trung tướng |
1 |
1 |
1 |
8 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Lãnh đạo vụ, cục, Công an cấp tỉnh và tương đương, cán bộ có cấp hàm Đại tá |
1 |
1 |
1 |
4 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Lãnh đạo cấp phòng, Công an cấp huyện và tương đương; cán bộ có cấp hàm Trung tá, Thượng tá |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Cán bộ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,2 đến dưới 0,7; cán bộ có cấp hàm Đại úy, Thiếu tá |
1 |
|
|
2 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú:
- Bộ bàn ghế uống nước được trang bị theo kiểu dáng salon.
- Cán bộ cấp Thượng tá trở lên được bảo đảm mỗi người 1 quạt cây thay thế quạt trần.
- Sĩ quan lãnh đạo cấp vụ, cục, Công an cấp tỉnh trở lên đi học, đào tạo được hưởng tiêu chuẩn doanh cụ như sĩ quan cấp Trung tá, Thượng tá.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật