Tiêu chuẩn diện tích nhà ở Công vụ của nhưng người làm việc trong ngành Công an
Tiêu chuẩn diện tích nhà ở Công vụ của nhưng người làm việc trong ngành Công an được quy định tại Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lương Công an nhân dân, cụ thể như sau:
STT |
Chức danh |
Diện tích đất |
Diện tích sàn |
Nhà chung cư tại khu vực đô thị |
1 |
Bộ trưởng |
500 |
300 - 350 |
|
2 |
Thứ trưởng |
350 |
250 - 300 |
|
3 |
Tổng cục trưởng |
|
|
130 - 150 |
4 |
Phó tổng cục trưởng; cán bộ có cấp hàm thiếu tướng, trung tướng |
|
|
100 - 115 |
5 |
Lãnh đạo vụ, cục, bộ tư lệnh, Công an cấp tỉnh và tương đương, cán bộ có cấp hàm Đại tá |
|
|
80 - 90 |
6 |
Lãnh đạo cấp phòng, Công an quận, huyện và tương đương; cán bộ có cấp hàm Trung tá, Thượng tá |
|
|
60 - 70 |
7 |
Cán bộ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,2 đến dưới 0,7; cán bộ có cấp hàm Đại úy, Thiếu tá |
|
|
45 - 50 |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật