Tiêu chuẩn diện tích nhà ở Công vụ của nhưng người làm việc trong ngành Công an

Chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Thành Công, là sĩ quan công an đang công tác tại Hà Nội, tôi được biết theo quy định của pháp luật thì sĩ quan công an sẽ được hỗ trợ thuê mua nhà ở công vụ. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi: Tiêu chuẩn diện tích nhà ở Công vụ của nhưng người làm việc trong ngành Công an được quy định ra sao?

Tiêu chuẩn diện tích nhà ở Công vụ của nhưng người làm việc trong ngành Công an được quy định tại Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lương Công an nhân dân, cụ thể như sau:

STT

Chức danh

Diện tích đất

Diện tích sàn

Nhà chung cư tại khu vực đô thị

1

Bộ trưởng

500

300 - 350

 

2

Thứ trưởng

350

250 - 300

 

3

Tổng cục trưởng

 

 

130 - 150

4

Phó tổng cục trưởng; cán bộ có cấp hàm thiếu tướng, trung tướng

 

 

100 - 115

5

Lãnh đạo vụ, cục, bộ tư lệnh, Công an cấp tỉnh và tương đương, cán bộ có cấp hàm Đại tá

 

 

80 - 90

6

Lãnh đạo cấp phòng, Công an quận, huyện và tương đương; cán bộ có cấp hàm Trung tá, Thượng tá

 

 

60 - 70

7

Cán bộ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,2 đến dưới 0,7; cán bộ có cấp hàm Đại úy, Thiếu tá

 

 

45 - 50

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

 

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Diện tích nhà ở công vụ

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào