Tổng hợp các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực chế biến, kinh doanh thuốc lá
Căn cứ pháp lý: Nghị định 67/2013/NĐ-CP; Nghị định 08/2018/NĐ-CP và Nghị định 106/2017/NĐ-CP
Ngành, nghề kinh doanh | Điều kiện |
Đầu tư trồng cây thuốc lá |
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, bao gồm: 1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá. 2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: a) Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm; b) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP c) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP d) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP 3. Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh. 4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ. Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. |
Mua bán nguyên liệu thuốc lá |
Điều kiện mua bán nguyên liệu thuốc lá: 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. (Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 3 Nghị định 08/2018/NĐ-CP) 2. Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP 3. Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP 4. Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá. (Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 3 Nghị định 08/2018/NĐ-CP) 5. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ. Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. |
Chế biến nguyên liệu thuốc lá |
Điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá: 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. (Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 3 Nghị định 08/2018/NĐ-CP) 2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: a) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP b) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP c) Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành đồng bộ tách cọng thuốc lá hoặc chế biến ra thuốc lá sợi, thuốc lá tấm và các nguyên liệu thay thế khác dùng để sản xuất ra các sản phẩm thuốc lá. Dây chuyền chế biến nguyên liệu phải được chuyên môn hóa, đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường; d) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP đ) Toàn bộ máy móc thiết bị phải có nguồn gốc hợp pháp; e) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP 3. Có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá hoặc hợp đồng mua bán nguyên liệu với doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá. 4. Điều kiện về tiêu chuẩn nguyên liệu thuốc lá. Phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định hiện hành về chất lượng. 5. Điều kiện về bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy nổ. Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. 6. Địa điểm đặt cơ sở chế biến phải phù hợp Chiến lược sản xuất sản phẩm thuốc lá và vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. (Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 3 Nghị định 08/2018/NĐ-CP) |
Sản xuất sản phẩm thuốc lá |
Điều kiện sản xuất sản phẩm thuốc lá: 1. Doanh nghiệp đang sản xuất sản phẩm thuốc lá trước thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá trong giai đoạn 2000 - 2010 hoặc doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý về chủ trương đầu tư trong trường hợp sáp nhập, liên doanh để sản xuất thuốc lá. 2. Điều kiện về đầu tư và sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước: a) Doanh nghiệp phải tham gia đầu tư trồng cây thuốc lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc liên kết đầu tư với các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 3 Nghị định 08/2018/NĐ-CP) b) Phải sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước để sản xuất thuốc lá. Trong trường hợp không đủ nguyên liệu trong nước thì được nhập khẩu phần nguyên liệu còn thiếu theo kế hoạch nhập khẩu hàng năm do Bộ Công Thương công bố, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá nhãn nước ngoài hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất khẩu. (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 3 Nghị định 08/2018/NĐ-CP) 3. Điều kiện về máy móc thiết bị: a) Có máy móc thiết bị chuyên ngành gồm các công đoạn chính: Cuốn điếu, đóng bao; b) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP c) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP d) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP 4. Điều kiện về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm thuốc lá. Doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm thuốc lá. 5. Điều kiện về sở hữu nhãn hiệu hàng hóa. Doanh nghiệp phải có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng ký và được bảo hộ tại Việt Nam. 6. Điều kiện về môi trường và phòng, chống cháy nổ. Có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật. |
Mua bán sản phẩm thuốc lá |
Điều kiện mua bán sản phẩm thuốc lá: 1. Điều kiện cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá: a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP) b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012; (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 3 Nghị định 08/2018/NĐ-CP) c) Có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 01 thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá); (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP) d) Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh; (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP) đ) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 13 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP e) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 106/2017/NĐ-CP g) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 13 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; i) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 13 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP 2. Điều kiện cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá: a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP) b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012; (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 3 Nghị định 08/2018/NĐ-CP) c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên); d) Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh; (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP) đ) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 13 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP e) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 106/2017/NĐ-CP g) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 13 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; i) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 13 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP 3. Điều kiện cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá: a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP) b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012; (Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 3 Nghị định 08/2018/NĐ-CP) c) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Nghị định 106/2017/NĐ-CP d) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh; (Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP) đ) Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 13 Điều 4 Nghị định 08/2018/NĐ-CP |
Trên đây là nội dung tổng hợp các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực kinh doanh thuốc lá. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 67/2013/NĐ-CP.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật