Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 1993
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 1993, theo đó:
Mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế suất được quy định theo Biểu thuế:
Số TT |
Mặt hàng |
Thuế suất (%) |
1 |
Thuốc hút: |
|
|
a) Thuốc lá điếu có đầu lọc, sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu nhập khẩu |
70 |
|
b) Thuốc lá điếu có đầu lọc, sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu trong nước |
52 |
|
c) Thuốc lá điếu không có đầu lọc, xì gà |
32 |
2 |
Rượu: |
|
|
a) Rượu thuốc |
15 |
|
b) Các loại rượu khác: |
|
|
- Trên 40 độ |
90 |
|
- Từ 30 độ đến 40 độ |
75 |
|
- Dưới 30 độ, kể cả rượu hoa quả |
25 |
3 |
Bia các loại |
90 |
|
- Riêng bia hộp |
75 |
4 |
Pháo |
100 |
Trong trường hợp cần thiết, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội có thể quyết định sửa đổi, bổ sung một số mặt hàng, thuế suất quy định trong Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt và phải báo cáo để Quốc hội phê chuẩn trong kỳ họp gần nhất.
Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Thư Viện Pháp Luật