Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng II
Căn cứ pháp lý: - Luật Xây dựng 2014; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP; Nghị định 100/2018/NĐ-CP; Thông tư 08/2018/TT-BXD; và Thông tư 172/2016/TT-BTC.
1/ Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng II (Chứng chỉ hành nghề):
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, kiến trúc, kinh tế xây dựng, chuyên ngành kỹ thuật khác có liên quan đến loại dự án, công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Về kinh nghiệm:
+ Có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc quản lý dự án từ 04 năm trở lên;
+ Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật cùng loại trở lên.
- Đạt yêu cầu sát hạch cấp Chứng chỉ hành nghề.
2/ Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
(2) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với Chứng chỉ hành nghề;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(3) Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng III trong trường hợp đề nghị nâng hạng chứng chỉ hành nghề lên hạng II;
(4) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
(5) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
(6) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề;
Lưu ý: Các tài liệu tại (2), (3), (4) và (6) phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Quy trình cấp Chứng chỉ hành nghề
- Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Chứng chỉ hành nghề.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
4. Thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề: Sở Xây dựng.
5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/chứng chỉ.
7. Thời hạn của Chứng chỉ hành nghề: 05 năm.
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật