Phạm vi thông tin được trao đổi của Trung tâm Đăng ký về tài sản đảm bảo gồm những thông tin nào?

Tôi đang tìm hiểu các quy định về đăng ký giao dịch tài sản đảm bảo, tôi có chút thắc mắc mong được anh chị giải đáp giúp tôi. Anh chị cho tôi biết phạm vi thông tin được trao đổi của Trung tâm Đăng ký về tài sản đảm bảo gồm những thông tin nào? Mong anh chị tư vấn giúp tôi, cảm ơn anh chị rất nhiều.

Tại Khoản 1 Điều 20 Thông tư 08/2018/TT-BTP thì thông tin do Trung tâm Đăng ký trao đổi gồm:

- Thông tin về bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm gồm:

+ Thông tin đối với cá nhân là họ và tên, số giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của cá nhân (Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; hộ chiếu đối với người nước ngoài; thẻ thường trú đối với người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam).

+ Thông tin đối với pháp nhân là tên, mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có đăng ký kinh doanh (đăng ký doanh nghiệp); tên và mã số thuế được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh trong trường hợp tên đăng ký của tổ chức không viết bằng chữ Latinh đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài;

- Thông tin về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa, tàu cá, phương tiện giao thông đường sắt gồm: số khung, số máy (nếu có), biển số xe đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Tên phương tiện, số đăng ký, năm và nơi đóng, chiều dài, chiều rộng, chiều cao mạn, trọng tải toàn phần, công suất máy chính (nếu có) đối với phương tiện thủy nội địa, tàu cá; Tên phương tiện, số đăng ký, số động cơ, kiểu loại động cơ (nếu có) đối với phương tiện là đầu máy và các phương tiện động lực chuyên dùng; số đăng ký đối với phương tiện là toa xe, toa xe gòong (nếu có);

- Thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm.

Trên đây là phạm vi thông tin được trao đổi của Trung tâm Đăng ký về tài sản đảm bảo.

Trân trọng!

Hồ Văn Ngọc

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào