Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư
Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư quy định tại Điều 5 Thông tư 195/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả nội bộ giữa BQLDAĐT với chủ đầu tư mà BQLDAĐT là đơn vị trực thuộc, giữa BQLDAĐT cấp dưới với BQLDAĐT cấp trên hoặc giữa các BQLDAĐT trực thuộc hoặc phụ thuộc có cùng BQLDAĐT cấp trên.
8.1. Nguyên tắc hạch toán tài khoản
1- Tài khoản 336 chỉ phản ánh các nội dung kinh tế về quan hệ thanh toán nội bộ đối với các khoản phải trả nội bộ giữa BQLDAĐT với doanh nghiệp mà BQLDAĐT là đơn vị trực thuộc, giữa BQLDAĐT cấp dưới với BQLDAĐT cấp trên, hoặc giữa các BQLDAĐT trực thuộc hoặc phụ thuộc có cùng BQLDAĐT cấp trên. Trong đó, BQLDAĐT cấp trên phải là đơn vị độc lập, BQLDAĐT cấp dưới là các đơn vị trực thuộc hoặc phụ thuộc có tổ chức kế toán riêng.
2- Nội dung các khoản phải trả nội bộ phản ánh trên TK 336 “Phải trả nội bộ”, bao gồm:
- Vốn đầu tư được cấp;
- Các khoản cấp dưới phải nộp cấp trên, các khoản cấp trên phải trả cho cấp dưới;
- Các khoản mà BQLDAĐT cấp trên, cấp dưới đã chi hộ hoặc các khoản đã thu hộ cấp trên, cấp dưới và các khoản vãng lai khác;
- Các khoản mà BQLDAĐT phải trả cho chủ đầu tư mà BQLDAĐT là đơn vị trực thuộc;
- Lãi tiền gửi từ vốn đầu tư được cấp mà BQLDAĐT nhận được phải nộp cấp trên;
- Doanh thu, giá vốn hoạt động cung cấp dịch vụ (nếu có);
- Thu nhập khác, chi phí khác;
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá được kết chuyển cho chủ đầu tư;
- Chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hoá được tính vào giá trị công trình do Chủ đầu tư chuyển cho BQLDAĐT.
3- Kế toán phải theo dõi số vốn đầu tư nhận được hàng năm, số luỹ kế vốn đầu tư nhận được từ khi khởi công đến khi dự án hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng.
4- Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị nội bộ có quan hệ thanh toán, trong đó được theo dõi theo từng nội dung phải nộp, phải cấp và phải trả.
5 - Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác” và Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
8.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ
Bên Nợ:
- Nguồn vốn đầu tư giảm do dự án, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác sử dụng đã được phê duyệt quyết toán;
- Số tiền đã cấp cho đơn vị cấp dưới;
- Số tiền đã nộp cho đơn vị cấp trên;
- Số tiền đã trả về các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, số tiền đã thu hộ đơn vị nội bộ;
- Khi BQLDAĐT kết chuyển số thuế GTGT đầu vào cho Chủ đầu tư;
- Chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá cho Chủ đầu tư;
- Chuyển chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Các khoản phải thu vãng lai nội bộ khác;
- Kết chuyển giá vốn dịch vụ cung cấp cho Chủ đầu tư;
- Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả đối với một đơn vị nội bộ có quan hệ thanh toán.
Bên Có:
- Nguồn vốn đầu tư tăng do chủ đầu tư cấp dùng để đầu tư xây dựng;
- Số tiền phải nộp cấp trên;
- Số tiền phải nộp cho đơn vị cấp dưới;
- Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị khác chi hộ, các khoản thu hộ đơn vị nội bộ khác;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Lãi chênh lệch tỷ giá được kết chuyển cho Chủ đầu tư;
- Thu nhập khác;
- Số chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hoá được tính vào giá trị công trình do chủ đầu tư chuyển cho BQLDAĐT.
Số dư bên Có:
- Số vốn đầu tư hiện có của BQLDAĐT chưa sử dụng, hoặc đã sử dụng nhưng hoạt động đầu tư và xây dựng chưa hoàn thành, hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa được phê duyệt.
- Số tiền còn phải trả, phải nộp, phải cấp cho các đơn vị nội bộ.
Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 3361: Phải trả nội bộ về vốn đầu tư xây dựng;
Tài khoản 3362: Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá;
Tài khoản 3363: Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá;
Tài khoản 3368: Phải trả nội bộ khác.
8.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
8.3.1. Hạch toán phải trả nội bộ về vốn đầu tư xây dựng
1- Khi nhận vốn đầu tư do chủ đầu tư cấp cho BQLDAĐT ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
2- Nhận vốn đầu tư để tạm ứng hoặc thanh toán cho người bán, cho nhà thầu xây lắp, thiết bị, tư vấn, …, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 336 - Phải trả nội bộ .
3- Trường hợp nhận vốn đầu tư chuyển về tài khoản tiền gửi của BQLDAĐT để chi cho hoạt động của BQLDAĐT, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
4- Nhận vốn đầu tư chi trực tiếp cho BQLDAĐT:
- Trường hợp chi phí BQLDAĐT phục vụ cho việc tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí BQLDAĐT (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
- Trường hợp chi phí BQLDAĐT phục vụ cho việc tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí BQLDAĐT
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
5- Khi nhận vốn đầu tư bằng TSCĐ do cấp trên cấp để sử dụng cho hoạt động của BQLDAĐT, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
6- Khi nhận vốn đầu tư bằng vật liệu, thiết bị do cấp trên cấp , ghi:
- Trường hợp vật liệu, thiết bị do cấp trên cấp sử dụng cho quá trình đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (1521, 1522, 1523, 1524) (Giá trị vật liệu, thiết bị chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 153 - Công cụ dụng cụ (Giá trị công cụ, dụng cụ chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
-Trường hợp vật liệu, thiết bị do cấp trên cấp được sử dụng cho quá trình đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (1521, 1522, 1523, 1524) (Giá trị vật liệu, thiết bị có thuế GTGT)
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá trị công cụ, dụng cụ có thuế GTGT)
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
7- Nhận vốn đầu tư chi trực tiếp cho công trình:
- Trường hợp chi phí đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (2411) (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
- Trường hợp chi phí đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (2411) (Chi phí có thuế GTGT)
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
8- Khi dự án hoàn thành, báo cáo quyết toán vốn đầu tư được phê duyệt
- Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (Phần chi phí đầu tư xây dựng được duyệt kể cả số được duyệt bỏ (nếu có)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được duyệt phải thu hồi)
Nợ TK 331, 333, 338, 336,… (Bàn giao nợ phải trả) (nếu có)
Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (2411, 2412) (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 152,…
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào chuyển cho bên sản xuất kinh doanh để khấu trừ thuế).
- Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (Phần chi phí đầu tư xây dựng được duyệt kể cả số được duyệt bỏ (nếu có))
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được duyệt phải thu hồi)
Nợ TK 331, 333, 336, … (Bàn giao nợ phải trả (nếu có))
Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (2411, 2412) (Chi phí có thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 152,…
8.3.2. Hạch toán phải trả nội bộ về các khoản khác ngoài vốn đầu tư xây dựng
1- Khi nhận được giấy báo của đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về các khoản đã được cấp trên và các đơn vị nội bộ khác đã trả hộ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 642 - Chi phí BQLDAĐT
Có TK 336 - Phải trả nội bộ (3368).
2- Khi thu hộ cấp trên, đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 336 - Phải trả nội bộ (3368).
3- Khi phát sinh lãi tiền gửi từ vốn đầu tư tạm thời chưa sử dụng được cấp, kế toán BQLDAĐT phải nộp cho chủ đầu tư, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 336 - Phải trả nội bộ (chi tiết lãi tiền gửi) (3368).
Kế toán BQLDAĐT phải báo cáo chi tiết về lãi tiền gửi từ tiền vốn đầu tư được cấp để kế toán chủ đầu tư có cơ sở tổng hợp và phản ánh lãi tiền gửi vốn đầu tư tạm thời chưa sử dụng theo hướng dẫn của chế độ kế toán doanh nghiệp.
4- Doanh thu từ cung cấp dịch vụ phát sinh tại BQLDAĐT chuyển cho Chủ đầu tư để tính vào kết quả kinh doanh của chủ đầu tư, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
Có TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
-BQLDAĐT kết chuyển giá vốn cung cấp dịch vụ cho Chủ đầu tư, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
5- Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh tại BQLDAĐT chuyển cho Chủ đầu tư để tính vào kết quả kinh doanh của Chủ đầu tư, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 336 - Phải trả nội bộ (3362).
- Khi BQLDAĐT kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá cho Chủ đầu tư:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3362)
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
6- Chủ đầu tư tính và chuyển cho BQLDAĐT các chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hoá vào giá trị công trình, ghi:
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
Có TK 336 - Phải trả nội bộ (3363).
7- Thu nhập khác phát sinh tại BQLDAĐT chuyển cho chủ đầu tư để tính vào kết quả kinh doanh của dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 336 - Phải trả nội bộ (3368).
Khi BQLDAĐT kết chuyển chi phí khác cho chủ đầu tư, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 811 - Chi phí khác.
8- Khi BQLDAĐT hoàn trả lại số tiền vốn, vật tư cho chủ đầu tư, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có các TK 111, 112, 152, 153.
9- Khi trả tiền cho cấp trên và các đơn vị nội bộ về các khoản phải trả, phải nộp, thu hộ, chi hộ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
10- Khi BQLDAĐT kết chuyển số thuế GTGT đầu vào khi mua hàng hoá, dịch vụ để thực hiện dự án đầu tư cho chủ đầu tư để khấu trừ, căn cứ vào Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào xác định số thuế đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
11- Bù trừ giữa các khoản phải thu khác của cấp trên, các đơn vị nội bộ với các khoản phải nộp, phải trả cấp trên và các đơn vị nội bộ, (chỉ bù trừ trong quan hệ phải thu, phải trả với cùng một đơn vị nội bộ), ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật