Thủ tục tiến hành tạm ngừng kinh doanh
Tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty là lựa chọn cần thiết khi doanh nghiệp đang trong giai đoạn kinh doanh không hiệu quả. Để thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề sau:
Thứ nhất, Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh.
+ Thông báo của công ty về việc tạm ngừng kinh doanh
+ Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh
+ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Thứ hai, Nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh sau đó gửi thông tin doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế để phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.
Thứ ba, Thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014 thì Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Thứ tư, Nghĩa vụ tài chính.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
CCPL: Điều 200 Luật Doanh nghiêp 2014, Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn có thể tham khảo thêm tại Luật Doanh nghiệp 2014 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
Trân trọng!