Mã số HS 44.08
Theo quy định tại Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT về Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì mã số HS đối với hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước bao gồm:
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
44.08 |
Tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, đã hoặc chưa bào, chà nhám, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm. |
|
44.08 |
- Từ cây lá kim: |
|
44.08.10 |
- - Thanh mỏng bằng gỗ tuyết tùng loại sử dụng để sản xuất bút chì; gỗ thông radiata loại sử dụng để sản xuất ván ghép (blockboard) |
kg/ m3/chiếc |
44.08.90 |
- - Loại khác |
kg/m3/chiếc |
|
- Từ gỗ nhiệt đới: |
|
4408.31.00 |
- - Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau |
kg/ m3/chiếc |
4408.39 |
- - Loại khác: |
kg/ m3/chiếc |
4408.39.10 |
- - - Thanh mỏng gỗ Jelutong loại sử dụng để sản xuất bút chì |
kg/ m3/chiếc |
4408.39.20 |
- - - Làm lớp mặt (face veneer sheets) |
kg/ m3/chiếc |
4408.39.90 |
- - - Loại khác |
kg/ m3/chiếc |
4408.90 |
- Loại khác: |
|
4408.90.10 |
- - - Làm lớp mặt (face veneer sheets) |
kg/ m3/chiếc |
4408.90.90 |
- - - Loại khác |
kg/ m3/chiếc |
Trên đây là nội dung quy định về Bảng mã số HS đối với hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật