Các bước sang tên sổ đỏ theo quy định mới nhất
Văn bản căn cứ:
- Luật đất đai 2013
- Luật công chứng 2014
- Thông tư 257/2016/TT-BTC
- Thông tư 92/2015/TT-BTC
- Nghị định 140/2016/NĐ-CP
- Luật thuế thu nhập cá nhân 2007
Các bước sang tên sổ đỏ theo quy định mới nhất được quy định như sau:
1. Lập hợp đồng và công chứng hợp đồng
- Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 có quy định: Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này.
Do đó, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng cần thiết lập hợp đồng chuyển nhượng và đến văn phòng công chứng thực hiện công chứng hợp đồng.
Theo đó, tại Khoản 1 Điều 40 Luật công chứng 2014 có quy định hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC có quy định: Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch ... từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng thì mức thu công chứng sẽ là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch; Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng thì mức thu công chứng sẽ là 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
2. Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND quận/huyện nơi có đất)
Thành phần gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
- Hợp đồng công chứng;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
- CMND + sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán
Thời hạn có thông báo nộp thuế là 10 ngày
Sau khi có thông báo thì tiến hành nộp thuế vào ngân sách. Cụ thể:
- Tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, có quy định thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.
- Thuế trước bạ là 0,5 % (Khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP). Riêng trường hợp tặng cho, thừa kế nhà đất thì sẽ được miễn lệ phí trước bạ, nếu có hồ sơ chứng minh việc tặng cho, thừa kế.
3. Kê khai sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có đất)
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký), trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
+ Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia tài sản; văn bản khai nhận tài sản.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc).
+ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)
+ Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng.
- Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật
- Lệ phí sang tên sổ đỏ gồm:
+ Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp.
+ Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp).
+ Lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Thời hạn sang tên: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ nhà đất.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật