Mã số HS của rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột nhưng chưa chế biến thêm
Theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT về Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam bao gồm:
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Ghi chú |
07.12 |
Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm. |
Trừ loại đã được thái lát, sấy khô hoặc nghiền bột và được đóng trong bao bì có ghi nhãn |
0712.20.00 |
- Hành tây |
|
|
- Nấm, mộc nhĩ (Auricularia spp.), nấm nhầy (Tremella spp.) và nấm cục (nấm củ): |
|
0712.31.00 |
- - Nấm thuộc chi Agaricus |
|
0712.32.00 |
- - Mộc nhĩ (Auricularia spp.) |
|
0712.33.00 |
- - Nấm nhầy (Tremella spp.) |
|
0712.39 |
- - Loại khác: |
|
0712.39.10 |
- - - Nấm cục (truffle) |
|
0712.39.20 |
- - - Nấm hương (dong-gu) |
|
0712.39.90 |
- - - Loại khác |
|
0712.90 |
- Rau khác; hỗn hợp các loại rau: |
|
0712.90.10 |
- - Tỏi |
|
0712.90.90 |
- - Loại khác |
|
Trên đây là nội dung quy định về Bảng mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật