Bảng mã số HS đối với cây sống khác, cành giâm và cành ghép, hệ sợi nấm

Tôi là nhà thực vật học, đang nghiên cứu về các loại cây. Liên quan đến công việc, tôi có thắc mắc mong Ban biên tập phản hồi. Cho tôi hỏi về Bảng mã số HS đối với cây sống khác, cành giâm và cành ghép, hệ sợi nấm được quy định trong văn bản nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn. Thanh Tùng (0907***)

Theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT về Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam bao gồm:

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Ghi chú

06.02

Cây sống khác (kể cả rễ), cành giâm và cành ghép; hệ sợi nấm.

 

0602.10

- Cành giâm và cành ghép không có rễ:

 

0602.10.10

- - Của cây phong lan

 

0602.10.20

- - Của cây cao su

 

0602.10.90

- - Loại khác

 

0602.20.00

- Cây, cây bụi, đã hoặc không ghép cành, thuộc loại có quả hoặc quả hạch (nuts) ăn được

 

0602.30.00

- Cây đỗ quyên và cây azalea (cây khô - họ đỗ quyên), đã hoặc không ghép cành

 

0602.40.00

- Cây hoa hồng, đã hoặc không ghép cành

 

0602.90

- Loại khác:

 

0602.90.10

- - Cành giâm và cành ghép phong lan có rễ

 

0602.90.20

- - Cây phong lan giống

 

0602.90.40

- - Gốc cây cao su có chồi

 

0602.90.50

- - Cây cao su giống

 

0602.90.60

- - Chồi mọc từ gỗ cây cao su

 

0602.90.90

- - Loại khác

 

 

Trên đây là nội dung quy định về Bảng mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào