Bảng mã số HS về lĩnh vực khai thác thủy sản
Theo quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT về Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì mã số HS về lĩnh vực khai thác thủy sản bao gồm:
TT |
Tên nhóm hàng |
Mã HS |
1 |
Tàu thuyền đánh bắt thủy sản, tàu thuyền chế biến, tàu dịch vụ hậu cần khai thác thủy sản |
89.02 |
2 |
Xuồng cứu sinh trên tàu cá |
89.06 |
3 |
Các loại bè mảng, phao cứu sinh trên tàu cá |
89.07 |
4 |
Động cơ máy thủy dùng cho tàu cá |
8408.10 |
4 |
Cần câu, lưới câu, dây câu, vợt lưới cá; mồi giả |
95.07 |
|
Cần câu cá |
9507.10.00 |
Lưới câu không có dây cước |
9507.20.00 |
|
Bộ cuộn dây câu |
9507.30.00 |
|
Các loại dụng cụ dùng cho câu cá khác |
9507.90.00 |
|
5 |
Tấm lưới đánh cá thắt nút bằng sợi xe, chão bện hoặc thừng; lưới đánh cá đã hoàn thiện từ vật liệu dệt |
56.08 |
|
Dây thừng, dây giềng dùng trong đánh bắt cá |
56.08 |
Lưới đánh cá thành phẩm |
5608.11.00 |
|
Lưới đánh cá thành phẩm |
5608.19 |
|
6 |
Phao dùng cho lưới đánh cá |
3926.90.10 |
7 |
Máy định vị la bàn lắp đặt trên tàu cá |
90.14 |
8 |
Máy dò siêu âm (sona) hoặc máy đo sâu hồi âm trong khai thác thủy sản |
9014.80.11 |
Trên đây là nội dung quy định về Bảng mã số HS về lĩnh vực khai thác thủy sản. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật