Quy trình không thu thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Quy trình không thu thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Mục B Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018 như sau:
Điều 27. Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất trả lại nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan; không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập trở lại Việt Nam
1. Đối tượng áp dụng
a) Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất ra nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan).
b) Không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập trở lại Việt Nam.
2. Thời điểm nộp hồ sơ không thu thuế
Người nộp thuế nộp hoặc gửi hồ sơ không thu thuế qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử ngay trong quá trình thông quan.
3. Hồ sơ không thu thuế
a) Người nộp thuế gửi qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử các thông tin theo chỉ tiêu thông tin tại mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT/BTC đến cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị không thu.
b) Trường hợp nộp hồ sơ giấy người nộp thuế nộp công văn đề nghị không thu thuế mẫu 05/CVĐNKTT/TXNK quy định tại Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục VI Thông tư 38/2015/TT-BTC kèm theo 01 bản chính tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Tiếp nhận hồ sơ không thu thuế
Cơ quan hải quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử; qua đường bưu chính hoặc tiếp nhận trực tiếp bằng hồ sơ giấy.
Trường hợp người nộp thuế gửi hồ sơ qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan hải quan, lãnh đạo Chi cục thực hiện phân công cho công chức xử lý hồ sơ thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua các chức năng trên Hệ thống.
5. Phân loại hồ sơ không thu thuế
a) Hồ sơ không thu thuế thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này không phải thực hiện phân loại hồ sơ, trừ 02 (hai) trường hợp sau đây:
a.1) Người nộp thuế đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất ra nước ngoài; tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan) trong tờ khai nhập khẩu lần đầu có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thuế.
a.2) Người nộp thuế đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập trở lại Việt Nam trong tờ khai xuất khẩu lần đầu có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thuế.
b) Đối với các hồ sơ quy định tại điểm a1, a.2 khoản thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều này.
6. Ban hành quyết định không thu thuế
a) Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực tế hàng hóa (trừ doanh nghiệp ưu tiên) nếu đủ cơ sở để xác định hàng hóa tái nhập là hàng đã xuất khẩu trước đây; hàng hóa xuất khẩu là hàng đã nhập khẩu trước đây, tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu lần đầu không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thì ban hành quyết định không thu thuế ngay trong thông quan. Việc ban hành quyết định không thu thuế thực hiện tương tự ban hành quyết định hoàn thuế quy định tại Điều 22 Quy trình này.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất ra nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan); hồ sơ đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập trở lại Việt Nam nhưng tại tờ khai nhập khẩu/xuất khẩu lần đầu có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thì việc tiếp nhận, phân loại, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (nếu có) đối với số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu được thực hiện đồng thời với việc xử lý hồ sơ hoàn thuế của tờ khai nhập khẩu/xuất khẩu lần đầu.
Quyết định không thu thuế xuất khẩu/nhập khẩu được ban hành sau khi cơ quan hải quan xác định đủ điều kiện hoàn thuế đối với tờ khai nhập khẩu/xuất khẩu lần đầu.
7. Cấp mã số quản lý hải quan theo cấu trúc: Mã Chi cục Hải quan/Số thứ tự/Năm/Mã không thu thuế/Mã loại hình tờ khai. Mã không thu thuế nhập khẩu đối với hàng xuất khẩu nhưng phải tái nhập trở lại Việt Nam ghi KTT05;
không thu thuế xuất khẩu đối với hàng nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài (bao gồm tái xuất trả lại cho người xuất khẩu/tái xuất sang nước thứ ba/tái xuất vào khu phi thuế quan) ghi KTT06.
8. Lưu giữ hồ sơ
Hồ sơ không thu thuế đối với các trường hợp hàng hóa tái xuất không phải nộp thuế xuất khẩu, hàng hóa tái nhập không phải nộp thuế nhập khẩu được lưu cùng hồ sơ của lô hàng.
9. Kiểm tra sau khi ban hành quyết định không thu thuế
Việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (nếu có) sau khi ban hành quyết định không thu thuế (đối với trường hợp cơ quan hải quan chưa thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế trước khi ban hành quyết định không thu thuế) thực hiện theo trình tự kiểm tra sau thông quan quy định tại Điều 143 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Điều 28. Không thu thuế đối với các trường hợp hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế
1. Đối tượng áp dụng
a) Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu được bảo lãnh tiền thuế xuất khẩu của các tổ chức tín dụng nhưng phải tái nhập trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
b) Không thu thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu được bảo lãnh số tiền thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
c) Không thu thuế nhập khẩu đối với máy móc thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của tổ chức cá nhân được phép tạm nhập được bảo lãnh số tiền thuế nhập khẩu nhưng đã tái xuất trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 35 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
d) Không thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm trong thời hạn bảo lãnh của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
đ) Không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được bảo lãnh của tổ chức tín dụng nhưng xuất khẩu, nhập khẩu ít hơn quy định tại Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
2. Tiếp nhận hồ sơ thực hiện tương tự quy định tại Điều 18 Quy trình này.
3. Phân loại hồ sơ thực hiện tương tự Điều 19 Quy trình này.
4. Phân công xử lý hồ sơ, kiểm tra hồ sơ thực hiện tương tự Điều 20 Quy trình này.
5. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế được thực hiện tương tự Điều 24 Quy trình này.
6. Ban hành quyết định không thu thuế thực hiện tương tự quy định tại Điều 22 Quy trình này theo mẫu số 10/QĐKTT/TXNK quy định tại Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục VI Thông tư 38/2015/TT-BTC .
7. Cấp mã số quản lý hải quan theo cấu trúc: Mã Chi cục Hải quan/Số thứ tự/Năm/Mã không thu thuế/Mã loại hình tờ khai. Mã không thu thuế trước, kiểm tra sau ghi KTT03; Kiểm tra trước, không thu thuế sau ghi KTT04.
8. Lưu trữ hồ sơ, thông tin không thu thuế thực hiện tương tự Điều 25 Quy trình này.
9. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (sau khi ban hành quyết định không thu thuế) thực hiện tương tự Điều 24 Quy trình này.
10. Báo cáo số liệu không thu thuế thực hiện tương tự Điều 26 Quy trình này.
Trên đây là nội dung quy định về quy trình không thu thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật