Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP
Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP được quy định tại Điều 12 Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Kho bạc nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 5657/QĐ-KBNN năm 2016 như sau:
1. Nguyên tắc sử dụng vốn và kiểm soát thanh toán vốn của Nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP.
a) Nguồn vốn đầu tư của Nhà nước và việc sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP thực hiện theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
b) Nguồn vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án phải được quy định cụ thể trong hợp đồng dự án về nội dung hỗ trợ, nguồn vốn, tiến độ thanh toán.
c) Vốn đầu tư của Nhà nước chỉ thanh toán sau khi có khối lượng đầu tư xây dựng hoàn thành đã được nghiệm thu. Mức vốn thanh toán tính theo tỷ trọng các nguồn vốn đầu tư đã quy định trong hợp đồng dự án so với giá trị khối lượng đầu tư xây dựng hoàn thành đã nghiệm thu.
d) KBNN thực hiện kiểm soát thanh toán trên cơ sở hồ sơ do đơn vị gửi đến theo quy định, phù hợp với chế độ hiện hành về quản lý thanh toán vốn đầu tư. Tổng số vốn thanh toán không được vượt phần vốn Nhà nước tham gia dự án, không vượt kế hoạch vốn Nhà nước giao.
2. Kiểm soát thanh toán đối với từng trường hợp.
2.1. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư của Nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình dự án, công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
Việc thanh toán, giải ngân cho dự án được thực hiện sau khi có khối lượng hoàn thành theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
2.1.1. Hồ sơ kiểm soát thanh toán:
Ngoài kế hoạch vốn năm được cấp có thẩm quyền giao, Cán bộ kiểm soát chi tiếp nhận hồ sơ do cơ quan được giao quản lý phần vốn của nhà nước gửi đến KBNN nơi mở tài khoản, bao gồm:
a) Hồ sơ pháp lý của dự án, gửi một lần:
- Hợp đồng dự án, các phụ lục bổ sung hợp đồng (nếu có) và các văn bản pháp lý kèm theo hợp đồng dự án;
- Hợp đồng giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án với nhà thầu hoặc nhà cung cấp và các tài liệu kèm theo hợp đồng như: Phụ lục hợp đồng, điều kiện riêng, điều kiện chung liên quan đến việc thanh toán; văn bản giao nhiệm vụ hoặc hợp đồng nội bộ đối với trường hợp nhà đầu tư tự thực hiện;
- Trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng: Dự toán, quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình. Riêng công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư phải kèm phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành:
b.1). Trường hợp doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư hợp thành một bên của hợp đồng dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 3, Điều 31, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP hoặc nhà đầu tư trực tiếp thực hiện dự án BT hoặc dự án nhóm C theo quy định tại Khoản 2, Điều 42, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/12/2015 của Chính Phủ:
- Đối với các công việc nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng với nhà thầu hoặc nhà cung cấp:
+ Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán do nhà đầu tư lập theo Phụ lục số 01, ban hành kèm theo Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/03/2016 của Bộ Tài chính. Trường hợp có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, nhà đầu tư lập Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng đề nghị thanh toán theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/03/2016 của Bộ Tài chính;
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư khối lượng hoàn thành của cơ quan được giao quản lý phần vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/03/2016 của Bộ Tài chính;
+ Giấy rút vốn đầu tư.
- Đối với các công việc nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án tự thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng:
+ Biên bản nghiệm thu giá trị khối lượng công việc hoàn thành;
+ Dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng công việc;
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư khối lượng hoàn thành của cơ quan được giao quản lý phần vốn đầu tư của Nhà nước thực hiện dự án PPP (theo phụ lục số 03, Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/03/2016 của Bộ Tài chính).
+ Giấy rút vốn đầu tư.
b.2). Trường hợp Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư có văn bản cho phép doanh nghiệp dự án tiếp nhận và thực hiện các quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và hợp đồng dự án theo quy định tại Điểm b Khoản 3, Điều 31, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ:
- Đối với các công việc doanh nghiệp dự án thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng với nhà thầu hoặc nhà cung cấp:
+ Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán do nhà đầu tư lập (Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/03/2016 của Bộ Tài chính). Trường hợp có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, nhà đầu tư lập Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng đề nghị thanh toán (Phụ lục số 02, Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/03/2016 của Bộ Tài chính);
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư khối lượng hoàn thành cho doanh nghiệp dự án của cơ quan được giao quản lý phần vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP (Phụ lục số 03, Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/03/2016 của Bộ Tài chính);
+ Giấy rút vốn đầu tư.
- Đối với các công việc doanh nghiệp dự án tự thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng:
+ Biên bản nghiệm thu giá trị khối lượng công việc hoàn thành;
+ Dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng công việc;
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư khối lượng hoàn thành của cơ quan được giao quản lý phần vốn đầu tư của Nhà nước thực hiện dự án PPP ( kèm theo Phụ lục số 03, Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/03/2016 của Bộ Tài chính);
+ Giấy rút vốn đầu tư.
2.1.2. Trình tự thực hiện kiểm soát thanh toán:
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cán bộ kiểm soát chi căn cứ vào các điều khoản thanh toán trong hợp đồng, kiểm tra và làm thủ tục thanh toán theo các điều kiện thanh toán, giá trị thanh toán được đề nghị đảm bảo không vượt số vốn Nhà nước hỗ trợ ghi trong hợp đồng theo từng nguồn vốn, nội dung công việc được hỗ trợ và kế hoạch vốn được giao theo nguyên tắc tại Khoản 1, Điều 12 Chương V quy trình này. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của giá trị thanh toán Hợp đồng dự án, chất lượng của dự án bàn giao. KBNN không chịu trách nhiệm về nội dung này.
Trình tự các bước và thời gian kiểm soát thanh toán được thực hiện như quy định tại Điểm 4.2, Khoản 4, Điều 6, Chương II quy trình này.
2.2. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư của Nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, GPMB và tái định cư (Khoản 2, Điều 20 Thông tư số 55/2015/TT-BTC hướng dẫn Điểm c, Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP).
a) Trường hợp vốn đầu tư của nhà nước thực hiện toàn bộ các nội dung công việc xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, GPMB và tái định cư:
Hồ sơ thanh toán; nội dung tạm ứng, thanh toán; kiểm soát thanh toán; trình tự các bước được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Chương II, Điều 9, Chương III và Khoản 1, tiết 2.1.2 Khoản 2 Điều 12 Chương V quy trình này.
b) Trường hợp vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện một phần các nội dung công việc xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, GPMB và tái định cư:
Hồ sơ thanh toán, nội dung kiểm soát thanh toán và trình tự các bước được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 12, Chương V quy trình này.
2.3. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư của Nhà nước cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (hợp đồng BTL), Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (hợp đồng BLT) và các hợp đồng tương tự.
Vốn đầu tư của Nhà nước được thanh toán kể từ thời điểm dịch vụ được cung cấp theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án. Thanh toán được thực hiện định kỳ trên cơ sở khối lượng, chất lượng dịch vụ thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
a) Hồ sơ kiểm soát thanh toán:
- Hồ sơ pháp lý gửi một lần:
Ngoài kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao cho dự án; Cán bộ kiểm soát chi tiếp nhận hồ sơ do Cơ quan được giao quản lý phần vốn của nhà nước gửi KBNN nơi mở tài khoản, gồm: Hợp đồng dự án, các phụ lục hợp đồng bổ sung và các văn bản pháp lý kèm theo hợp đồng dự án.
- Hồ sơ thanh toán:
+ Biên bản xác định khối lượng, chất lượng dịch vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án ( kèm theo phụ lục số 01, Thông tư số 55/2016/TT-BTC);
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư (có xác nhận của đơn vị được giao quản lý dự án thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền- theo phụ lục số 03, Thông tư số 55/20156/TT-BTC);
+ Giấy rút vốn đầu tư.
b) Trình tự kiểm soát thanh toán:
Nội dung kiểm soát, trình tự các bước, thời gian kiểm soát thanh toán và luân chuyển hồ sơ chứng từ thanh toán được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Tiết 2.1.2 Khoản 2, Điều 12, Chương V quy trình này.
Trên đây là nội dung quy định về việc kiểm soát thanh toán vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 5657/QĐ-KBNN năm 2016.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật