Quyền hạn của Ban kiểm soát Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

Tôi đang tìm hiểu về các quy định liên quan đến tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) và có thắc mắc muốn nhờ mọi người giải đáp giúp tôi. Cụ thể, cho tôi hỏi: Quyền hạn của Ban kiểm soát và Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) được quy định ra sao? Rất mong nhận được sự phản hồi. Xin cảm ơn!

Quyền hạn của Ban kiểm soát và Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) được quy định tại Điều 35 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam được ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ với nội dung như sau:

- Kiểm soát viên được tham dự các cuộc họp giao ban, họp Hội đồng thành viên, họp Ban Tổng giám đốc, họp chuyên đề có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Kiểm soát viên tại TKV. Kiểm soát viên tham dự các cuộc họp có quyền phát biểu nhưng không có quyền biểu quyết, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật doanh nghiệp. Tham gia các cuộc tham vấn và trao đổi chính thức và không chính thức của cơ quan đại diện chủ sở hữu với Hội đồng thành viên; có quyền chất vấn Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc TKV về các kế hoạch, dự án hay chương trình đầu tư phát triển và các quyết định khác trong quản lý điều hành TKV.

- Kiểm soát viên có quyền yêu cầu cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của TKV tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của TKV để nghiên cứu, xem xét phục vụ thực hiện nhiệm vụ theo quy định. Trong trường hợp cần thiết phải xem xét hồ sơ, tài liệu của công ty con, công ty liên kết thì Kiểm soát viên phối hợp với người đại diện phần vốn của TKV tại công ty con, công ty liên kết sau khi được sự chấp thuận của chủ sở hữu.

- Xem xét sổ sách kế toán, báo cáo, hợp đồng, giao dịch và tài liệu khác của TKV; kiểm tra công việc quản lý điều hành của Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

- Xem xét, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của TKV, thực trạng vận hành và hiệu lực các quy chế quản trị nội bộ TKV.

- Yêu cầu thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và những người quản lý khác báo cáo, cung cấp thông tin về bất cứ việc gì trong phạm vi quản lý và hoạt động đầu tư, kinh doanh của TKV.

- Yêu cầu những người quản lý TKV báo cáo về thực trạng tài chính, thực trạng và kết quả kinh doanh của công ty con khi xét thấy cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ TKV.

- Trường hợp phát hiện có thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc và những người quản lý khác làm trái các quy định về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của họ hoặc có nguy cơ làm trái các quy định đó; hoặc phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, làm trái các quy định về quản lý kinh tế, trái quy định Điều lệ TKV hoặc các quy chế quản trị nội bộ của TKV phải báo cáo ngay cho cơ quan đại diện chủ sở hữu của TKV, các thành viên khác của Ban kiểm soát và cá nhân có liên quan.

- Kiểm soát viên được sử dụng con dấu của TKV cho các văn bản, hồ sơ, tài liệu thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm soát viên. TKV phối hợp với Kiểm soát viên xây dựng quy chế sử dụng con dấu bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật.

- Kiểm soát viên được đào tạo nghiệp vụ kiểm soát. Trường hợp cần thiết, Ban kiểm soát, Kiểm soát viên được quyền yêu cầu tư vấn của các chuyên gia, tổ chức chuyên ngành để phục vụ công tác của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của chủ sở hữu. Chi phí thuê chuyên gia, tổ chức chuyên ngành và chi phí hoạt động khác của Kiểm soát viên thực hiện theo khung mức chi do chủ sở hữu quyết định cụ thể tại Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên TKV và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của TKV theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các quyền khác quy định của pháp luật và Điều lệ TKV.

Trên đây là nội dung trả lời về quyền hạn của Ban kiểm soát và Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. Để biết thêm thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 105/2018/NĐ-CP.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào