Quyền hạn của Tổng giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
Quyền hạn của Tổng giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Điều 23 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 2399/QĐ-BTC năm 2017 như sau:
1. Xây dựng và đề xuất chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh năm (05) năm và hàng năm của Sở Giao dịch Chứng khoán để báo cáo Hội đồng quản trị; tổ chức thực hiện kế hoạch này sau khi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo phân công của Hội đồng quản trị.
2. Xây dựng và đề xuất các quy chế hoạt động và các quy định khác liên quan đến hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán để báo cáo Hội đồng quản trị ban hành hoặc ban hành theo phân cấp của Hội đồng quản trị.
3. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Bộ trưởng Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Sở Giao dịch Chứng khoán trong phạm vi thẩm quyền được giao.
4. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Sở Giao dịch Chứng khoán; tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng quản trị.
5. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Sở Giao dịch Chứng khoán:
a) Xây dựng phương án huy động vốn; đầu tư vốn ra bên ngoài; đầu tư dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin để báo cáo Hội đồng quản trị trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
b) Quyết định mức khấu hao tài sản cố định theo khung thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính; quyết định việc mua sắm tài sản cố định; cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản; thanh lý, nhượng bán; ký hợp đồng, thỏa thuận theo phân cấp hoặc ủy quyền của Hội đồng quản trị quy định tại quy chế tài chính và quy chế làm việc của Sở Giao dịch Chứng khoán.
c) Chịu trách nhiệm về quản lý và sử dụng các quỹ theo quy định của pháp luật và theo quy chế sử dụng các quỹ này.
d) Đề xuất phương án phân bổ, sử dụng lợi nhuận sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
6. Quản lý cơ cấu tổ chức và nhân sự của Sở Giao dịch Chứng khoán
a) Xây dựng kế hoạch nhân sự, chế độ tiền lương, thưởng, tiêu chuẩn, chế độ về cán bộ, quy hoạch đào tạo của Sở Giao dịch Chứng khoán trình Hội đồng quản trị phê duyệt và tổ chức thực hiện.
b) Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, tuyển dụng, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với các chức danh lãnh đạo của bộ máy giúp việc sau khi có ý kiến của Hội đồng quản trị; Điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, tuyển dụng, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với người lao động trong Sở Giao dịch Chứng khoán, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị và cơ quan đại diện chủ sở hữu.
c) Đề nghị Hội đồng quản trị về việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với các chức danh Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng,
d) Quyết định lương đối với người lao động và thực hiện trả lương, thù lao, tiền thưởng cho người lao động theo quy định của pháp luật về cơ chế tiền lương đối với Sở Giao dịch Chứng khoán.
đ) Đề nghị Hội đồng quản trị thành lập, thay đổi cơ cấu, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ máy giúp việc.
e) Tổ chức giám sát, trực tiếp giám sát và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng.
7. Quản lý hoạt động nghiệp vụ của Sở Giao dịch Chứng khoán
a) Ban hành các quy chế hoạt động nghiệp vụ của Sở Giao dịch Chứng khoán theo phân cấp của Hội đồng quản trị, sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
b) Quyết định công nhận, đình chỉ hoặc chấm dứt tư cách thành viên giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán sau khi thông qua Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên.
c) Quyết định chấp thuận, đình chỉ niêm yết hoặc hủy niêm yết đối với chứng khoán niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán sau khi thông qua Hội đồng niêm yết.
d) Xem xét và quyết định đình chỉ giao dịch của thành viên giao dịch theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
đ) Thực hiện các hình thức cảnh báo, kiểm soát, yêu cầu công bố thông tin đối với chứng khoán niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán và quyết định hình thức xử lý vi phạm công bố thông tin theo quy định của pháp luật chứng khoán.
e) Thực hiện tạm ngừng, đình chỉ hoặc hủy bỏ giao dịch chứng khoán trong trường hợp cần thiết để bảo vệ nhà đầu tư đồng thời phải báo cáo ngay Hội đồng quản trị và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
g) Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho sự phát triển của thị trường trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ của Sở Giao dịch Chứng khoán theo phân cấp của Hội đồng quản trị.
8. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động kinh doanh; kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm; thực hiện việc công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
9. Đại diện cho Sở Giao dịch Chứng khoán trong quan hệ quốc tế, tố tụng, tranh chấp.
10. Được quyết định áp dụng các biện pháp vượt thẩm quyền của mình trong các trường hợp khẩn cấp (thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, sự cố) và chịu trách nhiệm về những quyết định đó, sau đó phải báo cáo ngay với Hội đồng quản trị.
11. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trên đây là nội dung quy định về quyền hạn của Tổng giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 2399/QĐ-BTC năm 2017.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật