Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý các chức danh nào?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định 1370/QĐ-NHNN năm 2014 về Quy chế phân cấp quản lý công, viên chức và người lao động thuộc Ngân hàng Nhà nước, Thống đốc quản lý các chức danh:
a) Chánh Thanh tra, giám sát NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục Phát hành và kho quỹ và Chi cục Công nghệ tin học.
c) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương tại các đơn vị thuộc NHNN, trừ: Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng, Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là Văn phòng đại diện), NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Chi nhánh), Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
d) Kế toán trưởng các đơn vị: Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng thương mại do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, Ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, Ngân hàng hợp tác xã, Nhà máy In tiền Quốc gia, Công ty Quản lý tài sản.
** Bên cạnh đó, mình xin cung cấp thêm: Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Trưởng Văn phòng đại diện, Giám đốc Chi nhánh, Giám đốc Học viện Ngân hàng, Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh: Quản lý các chức danh lãnh đạo cấp Phòng, công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị, trừ chức danh Chánh Thanh tra, giám sát Chi nhánh; Thủ trưởng các đơn vị khác thuộc NHNN (trừ các đơn vị nêu tại khoản 3 Điều này): Quản lý công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị mình, trừ các chức danh diện Ban Cán sự Đảng và Thống đốc quản lý.
Trên đây là nội dung tư vấn về các chức danh mà Thống đốc Ngân hàng nhà nước quản lý. Để hiểu rõ hơn vui lòng tìm hiểu thêm tại Quyết định 1370/QĐ-NHNN năm 2014.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật