Thực hiện miễn thuế nhập khẩu đối với hàng an ninh quốc phòng
Thực hiện miễn thuế nhập khẩu đối với hàng an ninh quốc phòng được quy định tại Điều 11 Quy trình giải quyết miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng do Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định 4073/QĐ-TCHQ năm 2017 như sau:
Khi làm thủ tục hải quan, công chức HQ được giao làm thủ tục hải quan đối chiếu hồ sơ hải quan của lô hàng (bao gồm cả Thông báo miễn thuế mà Tổng cục Hải quan gửi cho người đề nghị miễn thuế) với Thông báo miễn thuế do Tổng cục Hải quan gửi cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan để xác định chính xác lô hàng được miễn thuế và xử lý như sau:
1. Trường hợp kiểm tra, xác định tên hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa nhập khẩu phù hợp với Thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan thì thực hiện thanh khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS số tiền thuế được miễn và thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định.
2. Trường hợp kiểm tra, xác định tên hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa nhập khẩu ít hơn Thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan thì thực hiện thanh khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS số tiền thuế được miễn bằng số tiền thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan và thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định.
3. Trường hợp kiểm tra, xác định tên hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa nhập khẩu nhập nhiều hơn Thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan thì chỉ được thanh khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS số tiền thuế tối đa bằng số tiền thuế của số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa nhập khẩu nhập ghi tại Thông báo miễn thuế và yêu cầu người khai hải quan nộp thuế đối với phần hàng hóa không thuộc Thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định.
4. Trường hợp kiểm tra, xác định tên hàng hóa nhập khẩu không phù hợp tên hàng hóa tại Thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan thì không thực hiện miễn thuế, đồng thời, yêu cầu người khai hải quan nộp thuế toàn bộ lô hàng trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định.
5. Báo cáo về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) kết quả giải quyết miễn thuế đối với các trường hợp nêu tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng hóa (theo Phụ lục III ban hành kèm theo quy trình này).
Trên đây là nội dung quy định về việc thực hiện miễn thuế nhập khẩu đối với hàng an ninh quốc phòng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 4073/QĐ-TCHQ năm 2017.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật