Mức phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam
Mức phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 208/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:
Mức sử dụng |
Vùng địa chỉ IPv4 (x) |
Vùng địa chỉ IPv6 (y) |
Mức phí duy trì hàng năm |
1 |
x<=/22 |
/48<=y<=/33 |
10.000.000 |
2 |
/22 |
/33 |
21.000.000 |
3 |
/21 |
/32 |
35.000.000 |
4 |
/20 |
/31 |
51.000.000 |
5 |
/19 |
/30 |
74.000.000 |
6 |
/18 |
/29 |
100.000.000 |
7 |
/17 |
/28 |
115.000.000 |
8 |
/16 |
/27 |
230.000.000 |
9 |
/15 |
/26 |
310.000.000 |
10 |
/14 |
/25 |
368.000.000 |
11 |
/13 |
/24 |
662.000.000 |
12 |
/12 |
/23 |
914.000.000 |
13 |
/11 |
/22 |
2.316.000.000 |
14 |
/10 |
/21 |
3.206.000.000 |
15 |
x<=/8 |
/20 |
4.424.000.000 |
Trên đây là tư vấn về mức phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 208/2016/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Thư Viện Pháp Luật