Tiêu chuẩn chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III
Theo quy định tại Điều 3 và Điều 5 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn thì Tiêu chuẩn chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III được quy định cụ thể như sau:
1. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
- Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có tinh thần cầu thị, hợp tác và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu và chủ động áp dụng các thành tựu khoa học trong công tác kiểm soát khí tượng thủy văn; tâm huyết với công việc.
- Không lợi dụng chức danh, quyền hạn để hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; không mưu cầu lợi ích cá nhân; giữ gìn bí mật quốc gia trong phạm vi chuyên môn của mình.
- Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tích cực đấu tranh với những hành vi tiêu cực.
- Trung thực, đoàn kết, khách quan, khiêm tốn và không sách nhiễu, gây cản trở khi thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến quyền và lợi ích của công dân.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khí tượng, thủy văn, hải văn, hải dương, môi trường hoặc chuyên ngành khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan quản lý viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn quy định;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Nắm vững chuyên môn về lĩnh vực quan trắc và khảo sát khí tượng thủy văn; đủ năng lực chuyên môn để thực hiện công tác kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn;
- Nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quan trắc số liệu khí tượng thủy văn;
- Nắm được tính năng, nguyên lý và tác dụng của các loại máy, trang thiết bị quan trắc; hiểu và sử dụng thành thạo các phương pháp tính toán chỉnh biên;
- Có khả năng sử dụng được phần mềm chuyên môn để thực hiện công tác kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn;
- Nắm được điều kiện địa lý - khí hậu và nhân tố khác ảnh hưởng đến chất lượng số liệu khí tượng thủy văn.
4. Việc thăng hạng chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III:
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng hạng IV lên chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III phải có thời gian công tác giữ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV, như sau:
- Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ cao đẳng trở lên phải có thời gian công tác giữ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm;
- Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ trung cấp phải có thời gian công tác giữ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV tối thiểu đủ 03 (ba) năm.
Trên đây là nội dung tư vấn về Tiêu chuẩn chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật