Đơn vị tính đối với giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, vậy đơn vị tính đối với giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác được quy định như sau:
1. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác được tính bằng tiền đồng (VNĐ) cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đối với từng loại hình sản phẩm, dịch vụ.
2. Đơn vị tính
a) Cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp: đồng/m3.
b) Tiêu nước cho khu công nghiệp bao gồm cả các nhà máy công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao: đồng/nội dung công việc hoặc đồng/ha lưu vực tiêu, nhưng mức giá tối đa không quá 50% mức giá phẩm, dịch vụ thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa.
c) Kết hợp phát điện: đồng/đồng doanh thu (% giá trị sản lượng điện thương phẩm).
d) Kinh doanh, du lịch và các hoạt động vui chơi giải trí khác: đồng/đồng doanh thu. Trường hợp được giao đất hoặc thuê đất phục vụ các mục đích nêu trên năm trong khu vực thuộc chỉ giới cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thì tính theo đồng/ha/năm.
đ) Nuôi trồng thủy sản trong các hồ chứa nước: đồng/ha mặt thoáng/năm.
e) Kết hợp giao thông: đồng/tấn/lần hoặc đồng/m2/lượt.
Trên đây là nội dung tư vấn về Đơn vị tính đối với giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác. Để hiểu rõ và chi tiết hơn vui lòng xem thêm tại Nghị định 96/2018/NĐ-CP. Mong là những thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn.
Trân trọng và chúc sức khỏe!
Thư Viện Pháp Luật