Có yêu cầu Viên chức đăng kiểm hạng I phải sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số hay không?

Tôi muốn hỏi có yêu cầu Viên chức đăng kiểm hạng I phải sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số hay không? Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ra sao? - Câu hỏi của anh Trọng Huy (Hải Phòng)

Có yêu cầu Viên chức đăng kiểm hạng I phải sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số hay không?

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có nêu về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với Viên chức đăng kiểm hạng I sau đây:

Viên chức đăng kiểm hạng I - Mã số: V.12.31.01
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tình hình và xu thế phát triển của lĩnh vực đăng kiểm;
b) Nắm vững các quy định của pháp luật trong nước và quốc tế về lĩnh vực đăng kiểm; có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực đăng kiểm; có khả năng ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi công việc đảm nhiệm;
c) Có năng lực nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm;
d) Có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; có năng lực phân tích, tổng hợp các vấn đề thực tiễn đặt ra, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách pháp luật chuyên ngành đăng kiểm;
đ) Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, xây dựng và triển khai dự án, đề án, chương trình liên quan đến hoạt động đăng kiểm;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Chiếu với quy định trên thì Viên chức đăng kiểm hạng I phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ bao gồm: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Theo đó, Viên chức đăng kiểm hạng I phải sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số, cụ thể là đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Viên chức đăng kiểm hạng I

Viên chức đăng kiểm hạng I (Hình từ Internet)

Các nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định về nhiệm vụ của viên chức đăng kiểm hạng I như sau:

- Chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;

- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động quản lý đăng kiểm;

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm;

- Chủ trì tổ chức tổng kết, đánh giá và đề xuất các giải pháp để tăng cường hiệu quả hoạt động của công tác đăng kiểm;

- Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động đăng kiểm;

- Chủ trì tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực đăng kiểm; chủ trì tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm chuyên ngành đăng kiểm;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.

Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ra sao?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định về việc xếp lương chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Theo đó, đối với chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Hiện nay, Thông tư 45/2022/TT-BGTVT chưa có hiêu lực và sắp tới sẽ có hiệu lực vào ngày 01/3/2023.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức đăng kiểm

Phạm Lan Anh

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào