Quyền hạn của trưởng tàu hàng khi chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng

Trưởng tàu hàng khi chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có quyền hạn gì? Xin chào quý ban biên tập, tôi tên Nguyễn Hưng sinh sống và làm việc tại Hải Phòng. Theo thông tin tôi được biết thì Bộ Giao thông vận tải có ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt, để đáp ứng nhu cầu hiểu biết tôi có tìm hiểu vấn đề này nhưng vẫn chưa hiểu lắm, nhờ ban biên tập hỗ trợ, cụ thể: Trưởng tàu hàng khi chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có quyền hạn gì? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn! (0123**)

Căn cứ quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2018, quyền hạn của trưởng tàu hàng khi chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng được quy định như sau:

a) Từ chối cho tàu chạy khi chưa đủ điều kiện an toàn chạy tàu;

b) Từ chối tiếp nhận nhân viên không đủ trình độ chuyên môn, sức khoẻ làm việc theo chức danh trên tàu;

c) Quyết định cho tàu dừng tại ga hoặc địa điểm thuận lợi nhất để cấp cứu người bị thương, chuyển giao người bị thương, bị chết cùng tài sản, giấy tờ liên quan cho trưởng ga hoặc công an, bệnh viện, chính quyền địa phương để giải quyết tiếp.

Trên đây là nội dung tư vấn về Quyền hạn của trưởng tàu hàng khi chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng. Để hiểu rõ hơn vấn đề vui lòng xem thêm tại Thông tư 33/2018/TT-BGTVT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào