Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập đồi với hóa bị cấm, tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập đồi với hóa bị cấm, tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Hữu Điệp. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cụ thể, Ban biên tập cho tôi hỏi: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập đồi với hóa bị cấm, tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập đồi với hóa bị cấm, tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương do Thủ tướng Chính phủ ban hành bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập, nêu rõ hàng hóa tạm xuất, tái nhập (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); mục đích tạm xuất, tái nhập; cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu: 1 bản chính.

- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

- Hợp đồng, thỏa thuận sửa chữa, bảo hành của đối tác nước ngoài hoặc hợp đồng, thỏa thuận cho thuê, mượn hàng hóa: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

Ngoài ra, đối với các trường hợp hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập cũng được quy định như trên.

Trên đây là nội dung trả lời về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập đồi với hóa bị cấm, tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm ngừng xuất khẩu

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào