Tổng hợp các vi phạm quy định về an ninh hàng không đối với cảng hàng không, sân bay, chuyến bay, quản lý hoạt động bay
Các hành vi vi phạm quy định về an ninh hàng không đối với cảng hàng không, sân bay, chuyến bay, quản lý hoạt động bay và mức xử phạt đối với các hành vi này được quy định tại Điều 24 Nghị định 147/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng như sau:
STT | Chủ thể vi phạm | Hành vi | Mức xử phạt | Hình thức xử phạt bổ sung | Biện pháp khắc phục |
1 | Cá nhân | Mang chất lỏng vào khu cách ly, lên tàu bay không đúng quy định | Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng | ||
2 | Không tuân theo sự chỉ dẫn của nhân viên an ninh hàng không khi ở trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay | 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng | |||
3 | Đe dọa cán bộ, công chức, viên chức, thành viên tổ bay, nhân viên hàng không, hành khách tại các khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng | 1 - 3 triệu đồng | |||
4 | Gây rối, kích động, lôi kéo người khác gây rối làm mất an ninh, trật tự trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng | 3 - 5 triệu đồng | |||
5 | Vào khu vực hạn chế, lên tàu bay mà không qua kiểm tra, soi chiếu an ninh hàng không | ||||
6 | Người chỉ huy tàu bay không khóa chốt cửa buồng lái tàu bay theo quy định trong thời gian tàu bay đang bay | ||||
7 | Vi phạm trật tự, kỷ luật trong tàu bay | ||||
8 | Tung tin hoặc cung cấp thông tin sai về việc có bom, mìn, vật liệu nổ, chất nổ, chất phóng xạ, vũ khí sinh hóa học mà chưa gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hoạt động hàng không dân dụng | ||||
9 | Đưa người, hành lý, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư và các đồ vật khác chưa qua kiểm tra an ninh hàng không vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay | ||||
10 | Xâm nhập trái phép vào khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng | 5 - 10 triệu đồng | |||
11 | Hành hung cán bộ, công chức, viên chức, thành viên tổ bay, nhân viên hàng không, hành khách tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng | ||||
12 | Người chỉ huy tàu bay cho người, đồ vật vào buồng lái tàu bay không đúng quy định | ||||
13 | Gây rối, kích động, lôi kéo người khác gây rối làm mất an ninh, trật tự trên tàu bay | ||||
14 | Trộm cắp, chiếm đoạt đồ vật, thiết bị hoặc tài sản trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay | Buộc trả lại đồ vật, thiết bị hoặc tài sản đã trộm cắp, chiếm đoạt hoặc hoàn trả lại số tiền có giá trị tương đương trong trường hợp đồ vật, thiết bị hoặc tài sản đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy | |||
15 | Đưa vật phẩm, chất nguy hiểm vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay trái quy định | Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh | |||
16 | Không thực hiện đúng quy định về đăng ký, tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ, vật phẩm nguy hiểm được phép đưa vào khu vực hạn chế | ||||
17 | Không cung cấp hoặc cung cấp không đúng thông tin trước chuyến bay (API) theo quy định | ||||
18 | Đánh bạc hoặc để người khác lợi dụng trụ sở hoặc trên phương tiện trong khu vực cảng hàng không, sân bay hoặc trên tàu bay đánh bạc | Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không từ 1 tháng đến 3 tháng | |||
19 | Xâm nhập trái phép vào tàu bay | 10 - 20 triệu đồng | |||
20 | Hành hung thành viên tổ bay, hành khách trên tàu bay | ||||
21 | Đưa công cụ hỗ trợ, chất dễ cháy, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, súng săn và các loại vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay trái quy định | ||||
22 | Phát ngôn mang tính đe dọa sử dụng bom, mìn, chất nổ, vật liệu nổ, chất phóng xạ, vũ khí sinh học trong khu vực làm thủ tục vận chuyển, khu vực cách ly, sân bay, trên tàu bay | 20 - 30 triệu đồng | |||
23 | Tung tin hoặc cung cấp thông tin sai về việc có bom, mìn, vật liệu nổ, chất nổ, chất phóng xạ, vũ khí sinh hóa học gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hoạt động hàng không dân dụng | ||||
24 | Cung cấp các thông tin sai có thể gây uy hiếp an toàn của tàu bay trên mặt đất; an toàn của hành khách, tổ bay, nhân viên mặt đất hoặc người tại cảng hàng không, sân bay và công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng | ||||
25 | Đưa chất nổ, vật liệu nổ, vũ khí quân dụng chất cháy vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay trái quy định | ||||
26 | Tung tin hoặc cung cấp thông tin sai về việc có bom, mìn, vật liệu nổ, chất nổ, chất phóng xạ, vũ khí sinh hóa học hoặc các thông tin khác có thể gây uy hiếp an toàn của tàu bay đang bay, người trên tàu bay đang bay | 30 - 40 triệu đồng |
Trên đây là nội dung quy định về các hành vi vi phạm quy định về an ninh hàng không đối với cảng hàng không, sân bay, chuyến bay, quản lý hoạt động bay và mức xử phạt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 147/2013/NĐ-CP.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật