Tổng hợp các vi phạm quy định về thành lập tổ chức thực hiện vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
Các hành vi vi phạm quy định về thành lập tổ chức thực hiện vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và mức xử phạt đối với các hành vi này được quy định tại Điều 21 Nghị định 147/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng như sau:
STT | Chủ thể vi phạm | Hành vi | Mức xử phạt | Hình thức xử phạt bổ sung |
1 | Hãng hàng không | Không làm thủ tục đề nghị chấp thuận hoặc đăng ký với cơ quan có thẩm quyền theo quy định khi có thay đổi những nội dung trong giấy phép kinh doanh đã được cấp | 10 - 20 triệu đồng | |
2 | Văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam | Không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định | Tước quyền sử dụng giấy phép mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé từ 1 tháng đến 3 tháng | |
3 | Hãng hàng không Việt Nam | Thực hiện hợp tác liên quan đến quyền vận chuyển hàng không mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt | ||
4 | Hãng hàng không nước ngoài | Thực hiện liên danh với nhau trên các đường bay quốc tế đi, đến Việt Nam mà không có lịch bay liên danh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt | ||
5 | Tổng đại lý, đại lý bán vé của các hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam | Thực hiện không đúng theo giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chỉ định tổng đại lý, đại lý bán vé đã được cấp | Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chỉ định tổng đại lý, đại lý bán vé từ 1 tháng đến 3 tháng | |
6 | Văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài được mở tại Việt Nam | Không duy trì đủ điều kiện theo quy định | Tước quyền sử dụng giấy phép mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé từ 1 tháng đến 3 tháng | |
7 | Doanh nghiệp giao nhận hàng hóa | Không thực hiện đúng theo giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp | 20 - 40 triệu đồng | Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp từ 1 tháng đến 3 tháng |
8 | Tổng đại lý, đại lý bán vé của các hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam | Không có giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chỉ định tổng đại lý, đại lý bán vé do cơ quan có thẩm quyền cấp | ||
9 | Cá nhân | Thực hiện hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại mà không có Giấy chứng nhận | 20 - 30 triệu đồng | |
10 | Thực hiện hoạt động đại diện cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam mà không có giấy chứng nhận | |||
11 | Thực hiện hoạt động hàng không chung vì mục đích thương mại mà không được phép hoặc không có giấy phép | 30 - 40 triệu đồng | ||
12 | Văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam | Không có giấy phép mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé | ||
13 | Doanh nghiệp giao nhận hàng hóa | Không có giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp | ||
14 | Tổ chức | Không duy trì đủ điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không, hàng không chung, vận chuyển hàng nguy hiểm về vốn pháp định; tổ chức bộ máy theo quy định | 50 - 60 triệu đồng | |
15 | Không duy trì đủ điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không, hàng không chung của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài về tỷ lệ góp vốn của bên nước ngoài, người lãnh đạo, thành viên trong bộ máy quản lý điều hành theo quy định | |||
16 | Cá nhân | Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm mà không được phép hoặc không có giấy chứng nhận đủ điều kiện | 60 - 70 triệu đồng | |
17 | Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư vì mục đích thương mại mà không được phép hoặc không có giấy phép |
Trên đây là nội dung quy định về các hành vi vi phạm quy định về thành lập tổ chức thực hiện vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và mức xử phạt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 147/2013/NĐ-CP.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật