Hồ sơ đề nghị Ngân hàng phát triển Việt Nam bảo lãnh của Chủ đầu tư
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng phát triển Việt Nam bảo lãnh của Chủ đầu tư được quy định tại Điều 10 Quyết định 76/QĐ-HĐQL năm 2007 về quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư do HĐQL Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành, cụ thể như sau:
của Chủ đầu tư1. Giấy đề nghị bảo lãnh của Chủ đầu tư (Mẫu số 01/BLTDĐT – ban hành kèm theo Quyết định này);
2. Văn bản đề nghị bảo lãnh của tổ chức tín dụng cho vay vốn đầu tư dự án;
3. Văn bản thẩm định và chấp thuận cho vay của tổ chức tín dụng;
4. Hồ sơ Chủ đầu tư:
a) Hồ sơ pháp lý:
- Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Chủ đầu tư được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Chủ đầu tư được thành lập theo Luật Doanh nghiệp; Luật Hợp tác xã, Giấy phép đầu tư (đối với Chủ đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không đăng ký lại theo quy định của Luật Doanh nghiệp).
- Điều lệ hoạt động;
- Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc); Trưởng Ban quản trị, Chủ nhiệm Hợp tác xã (đối với Hợp tác xã); Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán;
- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được đơn vị cấp trên giao làm Chủ đầu tư dự án (hoặc làm đại diện của Chủ đầu tư) thì phải có văn bản ủy quyền của cấp trên có thẩm quyền.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có)
b) Hồ sơ tài chính:
- Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật trong 2 năm gần nhất và báo cáo tài chính quý gần nhất (đối với Chủ đầu tư đã hoạt động sản xuất kinh doanh). Trường hợp báo cáo tài chính của Chủ đầu tư đã được kiểm toán, thì phải gửi báo cáo tài chính đã được kiểm toán kèm theo kết luận của doanh nghiệp kiểm toán độc lập.
Trường hợp Chủ đầu tư là công ty mẹ, báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của nhóm công ty;
Trường hợp công ty con hạch toán độc lập vay vốn sự bảo đảm nghĩa vụ trả nợ của công ty mẹ, báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài chính của công ty con, báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của nhóm công ty.
c) Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng với NHPT và các tổ chức cho vay khác của Chủ đầu tư, của Người đại diện theo pháp luật, cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn đến thời điểm gần nhất;
d) Hồ sơ bảo đảm tiền vay (đối với trường hợp dùng tài sản khác để bảo đảm tiền vay) theo quy định tại Quy chế bảo đảm tiền vay của NHPT.
5. Hồ sơ dự án:
a) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc Báo cáo đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình được lập theo quy định hiện hành;
b) Giấy chứng nhận đầu tư (trong trường hợp dự án bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định);
c) Quyết định đầu tư (đối với dự án đã có Quyết định đầu tư);
d) Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư dự án (đối với dự án đang thực hiện);
đ) Văn bản cùa cơ quan có thẩm quyền về các nội dung liên quan đến dự án theo quy định hiện hành về quy phạm đầu tư và xây dựng;
e) Các văn bản khác do Chủ đầu tư gửi kèm liên quan đến việc đầu tư dự án;
g) Cam kết của Chủ đầu tư về tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ của các tài liệu gửi đến NHPT.
Các tài liệu trên phải là bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trên đây là nội dung câu trả lời về hồ sơ đề nghị Ngân hàng phát triển Việt Nam bảo lãnh của Chủ đầu tư. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Quyết định 76/QĐ-HĐQL năm 2007.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật