Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng

Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Thu Vinh, tôi sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Đăng ký tạm trú tạm vắng là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng được quy định như thế nào? Nếu như không đăng ký tạm trú tạm vắng thì có bị xử phạt không? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Tôi hy vọng Ban biên tập có thể giải đáp thắc mắc của tôi. Xin chân thành cảm ơn! (vinh***@gmail.com)

- Đăng ký tạm trú tạm vắng là việc một hoặc một số người từ nơi khác đến một địa phương mới thực hiện trình báo và xin phép cơ quan có thẩm quyền sở tại cho cư ngụ tạm thời trong khoảng thời gian nhất định tại địa phương.

- Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng được quy định tại Điều 16 Thông tư 35/2014/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành như sau:

1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu (đối với các trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp). Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên; trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.

2. Người tạm trú được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ tạm trú hoặc đồng ý cho đăng ký tạm trú tại nơi thường trú của chủ hộ thì việc đồng ý phải được ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.

3. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.

- Mức xử phạt đối với hành vi không đăng ký tạm trú tạm vắng được quy định tại Điểm a Khoản 1 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình như sau:

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;

Trên đây là nội dung quy định về thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 35/2014/TT-BCA và các văn bản pháp luật có liên quan.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thủ tục đăng ký tạm trú

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào